Top 150 Đề thi Lịch sử 10 Kết nối tri thức có đáp án


Bộ 50 Đề thi Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Lịch sử 10.

Mục lục Đề thi Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất

Xem thử

Chỉ 150k mua trọn bộ Đề thi Lịch Sử 10 Kết nối tri thức (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:

- Đề thi Lịch Sử 10 Giữa kì 1 Kết nối tri thức

- Đề thi Lịch Sử 10 Học kì 1 Kết nối tri thức

- Đề thi Lịch Sử 10 Giữa kì 2 Kết nối tri thức

- Đề thi Lịch Sử 10 Học kì 2 Kết nối tri thức

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Môn: Lịch sử lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Lịch sử là tất cả những gì

A. đang diễn ra ở hiện tại.

B. đã diễn ra trong quá khứ.

C. sẽ xảy ra trong tương lai.

D. do con người tưởng tượng ra.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đối tượng nghiên cứu của sử học?

A. Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người.

B. Quá khứ của một cá nhân, một nhóm, cộng đồng người.

C. Quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài động vật.

D. Quá khứ của một quốc gia, khu vực hoặc toàn nhân loại.

Câu 3. Nguyên tắc nào quan trọng nhất khi phản ánh lịch sử?

A. Khách quan.

B. Nhân văn.

C. Tiến bộ.

D. Trung thực.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không thuộc chức năng của sử học?

A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.

B. Giáo dục con người về tư tưởng, tình cảm, đạo đức.

C. Rút ra những bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.

D. Góp phần dự báo về tương lai của đất nước và nhân loại.

Câu 5. Hình thức học tập nào dưới đây không phù hợp với môn Lịch sử?

A. Học trên lớp.

B. Tham quan, điền dã.

C. Xem phim tài liệu, lịch sử.

D. Học trong phòng thí nghiệm.

Câu 6. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của tri thức lịch sử?

A. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

B. Cho biết về quá trình biến đổi của môi trường sinh thái qua thời gian.

C. Cung cấp thông tin về quá khứ để hiểu về cội nguồn quê hương, đất nước.

D. Cung cấp tri thức về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài động vật.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do cần phải học tập lịch sử suốt đời?

A. Học tập, tìm hiểu lịch sử đưa lại cho ta những cơ hội nghề nghiệp thú vị.

B. Lịch sử là môn học rất khó, cần phải học suốt đời để hiểu biết được lịch sử.

C. Kinh nghiệm từ quá khứ rất cần cho cuộc sống hiện tại và định hướng tương lai.

D. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử vẫn chứa đựng những điều bí ẩn cần khám phá.

Câu 8. Kết nối lịch sử với cuộc sống là việc: sử dụng tri thức lịch sử để

A. giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống.

B. thay đổi quá khứ và dự đoán những gì sẽ xảy ra trong tương lai.

C. điều chỉnh hành động cho phù hợp với xu thế chung của nhân loại.

D. sưu tầm, giải thích và làm sáng tỏ các nguồn sử liệu truyền khẩu.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?

A. Khoa học tự nhiên và công nghệ là đối tượng nghiên cứu của sử học.

B. Sử học đi sâu nghiên cứu nội dung của khoa học tự nhiên, công nghệ.

C. Làm rõ thành tựu của từng ngành ra đời trong bối cảnh, điều kiện lịch sử nào.

D. Đánh giá ý nghĩa, tác dụng của thành tựu các ngành đó đối với xã hội đương thời.

Câu 10. Ngành Hóa học có vai trò như thế nào đối với Sử học?

A. Góp phần đoán định niên đại của các di vật lịch sử.

B. Hỗ trợ quá trình tìm kiếm dấu vết của di vật lịch sử.

C. Góp phần trình bày và tái hiện lịch sử một cách sinh động.

D. Thống kê, phân tích, trình bày các thành tựu kinh tế - xã hội.

Câu 11. Sử học và các ngành khoa học xã hội và nhân văn có mối quan hệ như thế nào?

A. Chỉ Sử học tác động đến các ngành khoa học.

B. Quan hệ gắn bó và tương tác hai chiều.

C. Luôn tách rời và không có quan hệ với nhau.

D. Quan hệ một chiều, không tác động qua lại.

Câu 12. Để xác định giá trị của khu danh thắng Tràng An, các nhà khoa học đã dựa vào phương pháp, kết quả nghiên cứu của những ngành nào?

A. Địa chất học, Cổ sinh học, sử học, Khảo cổ học,...

B. Văn học, Triết học, Tâm lí học, xã hội học,…

C. Khảo cổ học, Toán học, Hoá học,…

D. Toán học, Hoá học, Vật lí học,…

Câu 13. Sử học là một khoa học có tính liên ngành, vì sử học

A. là môn khoa học cơ bản, chi phối toàn bộ các môn khoa học khác.

B. nghiên cứu về đời sống của loài người với nhiều lĩnh vực khác nhau.

C. là ngành khoa học tự nhiên, gắn liền với sự phát triển của xã hội.

D. nghiên cứu về quá trình vận động và phát triển của toàn bộ sinh giới.

Câu 14. Lĩnh vực nào dưới đây thuộc công nghiệp văn hoá?

A. Truyền hình và phát thanh.

B. Sản xuất hàng gia dụng.

C. Chế biến thực phẩm.

D. Thể thao mạo hiểm.

Câu 15. Yếu tố cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là gì?

A. Xác định giá trị thực tế của di sản.

B. Phát huy giá trị của di sản văn hóa.

C. Đảm bảo tính nguyên trạng của di sản.

D. Thường xuyên tu bổ và hiện đại hóa di sản.

Câu 16. Trong bảo tồn và phát huy giá trị của di sản, yêu cầu quan trọng nhất đặt ra là gì?

A. Phải đảm bảo giá trị thẩm mĩ của di sản.

B. Phải phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

C. Phải đảm bảo giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, vì sự phát triển bền vững.

D. Đáp ứng yêu cầu quảng bá hình ảnh về đất nước và con người Việt Nam.

Câu 17. Lịch sử và văn hóa có vai trò như thế nào đối với sự phát triển ngành du lịch?

A. Thúc đẩy quá trình giao lưu và hội nhập với thế giới.

B. Mang lại nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

C. Là nguồn tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch.

D. Góp phần quảng bá lịch sử, văn hóa đất nước ra bên ngoài.

Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa lịch sử và văn hóa với ngành du lịch?

A. Chỉ có lịch sử tác động lên ngành du lịch.

B. Tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.

C. Có mối quan hệ tương tác hai chiều.

D. Chỉ ngành du lịch mới tác động đến lịch sử.

Câu 19. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Ai Cập cổ đại là

A. đền Pác-tê-nông.

B. hệ số thập phân.

C. hệ chữ cái La-tinh.

D. lăng Ta-giơ Ma-han.

Câu 20. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào dưới đây?

A. Phật giáo và Hin-đu giáo.

B. Đạo giáo và Nho giáo.

C. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.

D. Bà La Môn giáo và Nho giáo.

Câu 21. Công trình kiến trúc nào dưới đây được coi là biểu tượng của văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại?

A. Lâu đài thành Đỏ.

B. Đại bảo tháp San-chi.

C. Vạn lí trường thành.

D. Thánh địa Mỹ Sơn.

Câu 22. Tục ướp xác của cư dân Ai Cập cổ đại xuất phát từ

A. sự mách bảo của thần Mặt Trời (Ra).

B. lễ nghi bắt buộc trong Tô-tem giáo.

C. niềm tin vào sự bất tử của linh hồn.

D. mệnh lệnh của các Pha-ra-ông.

Câu 23. Các công trình kiến trúc của cư dân Ấn Độ thời cổ - trung đại có điểm gì nổi bật?

A. Đều được tạc từ các tảng đá nguyên khối.

B. Quy mô nhỏ bé và trang trí giản đơn.

C. Gỗ là nguyên liệu xây dựng chủ yếu.

D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của tôn giáo.

Câu 24. Con đường thương mại khởi đầu từ Trung Hoa, đi qua khu vực Trung Á, tới Địa Trung Hải và châu Âu được gọi là

A. “Con đường xạ hương”.

B. “Con đường tơ lụa”.

C. “Con đường gốm sứ”.

D. “Con đường tơ lụa”.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Thông qua một ví dụ cụ thể, hãy phân tích mối liên hệ giữa một lĩnh vực/ ngành khoa học xã hội và nhân văn hoặc khoa học tự nhiên mà em thích.

Câu 2 (2,0 điểm): Khái niệm văn minh, văn hóa giống và khác nhau như thế nào? Nêu một ví dụ để chứng minh.

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-C

3-A

4-D

5-D

6-C

7-B

8-A

9-B

10-A

11-B

12-A

13-B

14-A

15-C

16-C

17-C

18-C

19-B

20-A

21-C

22-C

23-D

24-B







II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Lưu ý:

- Học sinh trình bày theo qua điểm/ sở thích của cá nhân.

- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.

* Một số ví dụ tham khảo:

- Ví dụ về mối liên hệ giữa sử học với ngành khoa học tự nhiên: trong tác phẩm “Chiếc nút áo của Napoleon – 17 phân tử thay đổi lịch sử”, bằng những hiểu biết khoa học về nguyên tố thiếc (Sn), hai tác giả Penny Le CouteurJay Burreson đã đưa ra một cách luận giải, một nhận thức lịch sử thú vị về nguyên nhân dẫn đến thất bại của đội quân do Napoleon chỉ huy khi tiến quân xâm lược nước Nga (vào năm 1812). Theo hai tác giả này: nút áo của đội quân hơn 700.000 người do Napoleon chỉ huy đều được làm từ bằng thiếc. Tuy nhiên, thiếc lại có thể biến thành bột vụn ở nhiệt độ dưới -30°C. Trong khi đó, nhiệt độ -30°C lại là nền nhiệt bình thường của mùa đông ở Nga. Vì phải chịu lạnh do không thể “cài nút áo” được, đội quân của Napoleong ngày càng suy yếu và thất bại thảm hại dưới cái lạnh khủng khiếp trong cuộc xâm lược này.

- Ví dụ về mối liên hệ giữa sử học với ngành khoa học xã hội và nhân văn: tác phẩm Bình Ngô Đại cáo của Nguyễn Trãi vừa có giá trị lịch sử, vừa có giá trị văn học, tư tưởng:

+ Giá trị lịch sử được thể hiện ở việc: sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lơi, Nguyễn Trãi thừa lệnh của chủ tưởng Lê Lợi soạn thảo ra bản Bình Ngô Đại cáo để bố cáo thiên hạ. Tác phẩm này đã tổng kết lại cuộc khởi nghĩa quật cường của dân tộc Đại Việt: từ những ngày khổ cực, đau thương dưới ách thống trị của nhà Minh; những ngày gian lao trên núi Chí Linh đến các chiến thắng lẫy lừng như Tốt Động – Chúc Động; Chi Lăng – Xương Giang…

+ Giá trị văn học: Bình Ngô Đại cáo là một văn bản chính luận được đánh giá cao về hệ thống lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực, thể hiện sâu sắc và sinh động những vấn đề có ý nghĩa trọng đại của quốc gia dân tộc.

+ Giá trị tư tưởng: Bình Ngô Đại cáo thể hiện sâu sắc tư tưởng yêu nước, nhân nghĩa, yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam.

Câu 2 (2,0 điểm):

* So sánh khái niệm văn minh, văn hóa (Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm)


Văn hóa

Văn minh

Giống nhau

- Đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử.

Khác nhau

Bao gồm toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra từ khi xuất hiện cho đến nay

Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.

* Ví dụ: (Mỗi ví dụ đúng được 0,25 điểm)

- Việc Người tối cổ phát minh ra cách lấy lửa là biểu hiện của văn hóa (vì ở thời nguyên thủy, con người vẫn ở trong trạng thái dã man, trình độ tổ chức xã hội còn rất thấp).

- Công trình Đấu trường La Mã vừa là biểu hiện của văn hóa, vừa là biểu hiện của văn minh. Vì:

+ Đây là sản phẩm vật chất do con người sáng tạo ra (biểu hiện của văn hóa).

+ Đấu trường Cô-li-dê ra đời vào khoảng thế kỉ I khi mà người La Mã đã xây dựng cho mình một đế chế hùng mạnh, rộng lớn, nền văn hóa La Mã cổ đại đã có sự phát triển cao (đây chính là biểu hiện của văn minh).

* Lưu ý:

- Học sinh trình bày theo qua điểm/ sở thích của cá nhân.

- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Môn: Lịch sử lớp 10

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại là

A. Kim tự tháp Kê-ốp.

B. Vạn lí trường thành.

C. Lăng Ta-giơ Ma-han.

D. Vườn treo Ba-bi-lon.

Câu 2. Cư dân Ai Cập cổ đại không phải là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?

A. Chữ tượng hình.

B. Vườn treo Ba-bi-lon.

C. Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.

D. Kĩ thuật ướp xác.

Câu 3. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào?

A. Thiên Chúa giáo và Hin-đu giáo.

B. Nho giáo, Đạo giáo và Hồi giáo.

C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.

D. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội hàm của khái niệm văn hóa?

A. Văn hóa xuất hiện đồng thời cùng với sự xuất hiện của loài người.

B. Được nhận diện bởi: nhà nước, chữ viết, đô thị, tiến bộ về tổ chức xã hội…

C. Tạo ra đặc dính, bản sắc của một xã hội hoặc một nhóm người trong xã hội.

D. Là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.

Câu 5. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng về văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại?

A. Là nền văn minh lớn, có nhiều đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức nhân loại.

B. Có ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.

C. Văn minh Ấn Độ mang tính khép kín, không có sự giao lưu, lan tỏa ra bên ngoài.

D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy sáng tạo và sự lao động miệt mài của cư dân.

Câu 6. Các nền văn minh phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Hoa và Ấn Độ) đều

A. xuất hiện sớm nhưng nhanh chóng tàn lụi.

B. hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.

C. lấy thương nghiệp làm nền tảng phát triển.

D. hình thành trên các bán đảo ở khu vực Nam Âu.

Câu 7. Cư dân Hy Lạp cổ đại là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?

A. Đền Pác-tê-nông.

B. Đấu trường Cô-li-dê.

C. Phép đếm thập tiến vị.

D. Hệ thống 10 chữ số (0 – 9).

Câu 8. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của danh họa Lê-ô-na đờ Vanh-xi là bức tranh

A. Trường học A-ten.

B. Nàng Mô-na Li-sa.

C. Sáng tạo thế giới.

D. Sự ra đời của thần Vệ nữ.

Câu 9. Ở thời kì Phục hưng, nhà khoa học G. Ga-li-lê đã dũng cảm đấu tranh để bảo vệ quan điểm nào?

A. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.

B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.

C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Hy Lạp – La mã cổ đại?

A. Là những nền văn minh lớn, có đóng góp lớn vào kho tàng tri thức của nhân loại.

B. Để lại nhiều dấu ấn sâu đậm trong đời sống xã hội và văn hóa phương Tây sau này.

C. Đặt cơ sở, nền tảng cho sự phát triển của các nền văn minh ở phương Đông.

D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy sáng tạo và sự lao động miệt mài của cư dân.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự ra đời củaPhong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV - XVII) ở Tây Âu?

A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.

B. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.

C. Giáo hội Cơ Đốc lũng đoạn nền văn hóa, đời sống xã hội ở các Tây Âu.

D. Tầng lớp tư sản mới ra đời cần có một nền văn hóa mới phù hợp với họ.

Câu 12. Phong trào nào dưới đây được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến?

A. Văn hóa Phục hưng.

B. Cải cách tôn giáo.

C. Triết học ánh sáng.

D. Thập tự chinh.

Câu 13. Những phát minh tiêu biểu của con người trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là

A. động cơ đốt trong, máy tính điện tử,…

B. trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật,…

C. máy bay, rô-bốt, hệ thống máy tự động,…

D. máy kéo sợi Gien-ni, động cơ hơi nước,…

Câu 14. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

A. Năng lượng điện.

B. Internet vạn vật.

C. Động cơ đốt trong.

D. Sử dụng lò cao trong luyện kim.

Câu 15. Phát minh nào trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã tạo động lực cho việc nghiên cứu và phát triển loại hình giao thông đường hàng không?

A. Khinh khí cầu.

B. Máy bay.

C. Vệ tinh nhân tạo.

D. Tàu vũ trụ.

Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với đời sống xã hội và văn hóa?

A. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội tư bản.

B. Hình thành nhiều thành phố, trung tâm công nghiệp mới.

C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản ngày càng sâu sắc.

D. Lối sống và văn hóa công nghiệp ngày càng phổ biến.

Câu 17. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?

A. Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học,… đạt được nhiều thành tựu.

B. Thành tựu của cách mạng lần thứ nhất đã tạo tiền đề cho cách mạng lần hai.

C. Nhiều nước tư bản Âu – Mỹ có điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp.

D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại thời cơ và thách thức cho các quốc gia.

Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại?

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Bóc lột lao động phụ nữ và trẻ em.

C. Sự xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.

D. Con người bị lệ thuộc vào các thiết bị thông minh.

Câu 19. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Động cơ đốt trong.

B. Máy tính điện tử.

C. Công nghệ Rô-bốt.

D. Vệ tinh nhân tạo.

Câu 20. Những phát minh tiêu biểu của con người trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là

A. máy kéo sợi Gien-ni, động cơ hơi nước,…

B. máy bay, ô tô, điện thoại di động,…

C. trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật,…

D. máy tính điện tử, động cơ đốt trong,…

Câu 21. Rô-bốt đầu tiên trên thế giới được cấp quyền công dân là

A. Asimo.

B. Bear.

C. ChihiraAico.

D. Sophia.

Câu 22. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Sự vơi cạn tài nguyên, bùng nổ dân số,…

B. Quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.

C. Các cuộc cách mạng tư sản đang diễn ra.

D. Thế giới phải đối mặt với đại dịch Covid-19.

Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại không đem lại ý nghĩa nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế?

A. Đưa nhân loại từ nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.

B. Mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí.

C. Tăng năng suất lao động; rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.

D. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.

Câu 24. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

A. Quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.

B. Việc tìm kiếm, chia sẽ thông tin diễn ra nhanh chóng, thuận tiện.

C. Con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.

D. Con người bị lệ thuộc nhiều hơn vào các thiết bị thông minh.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Theo em, những thành tựu nào của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay?

Câu 2:

Yêu cầu a (1,0 điểm). Theo em, bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có khác gì so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

Yêu cầu b (1,0 điểm). Mạng Internet là một trong những thành tựu lớn của con người trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba. Theo em, thành tựu này có những tác động tích cực và hạn chế nào đến đời sống xã hội hiện nay?

Xem thử