Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 10 năm 2023 có đáp án (15 đề - Sách mới)
Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 10 năm 2023 có đáp án (15 đề - Sách mới)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 10 năm 2023 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Vật Lí 10 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện rõ ràng từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí lớp 10.
- Ma trận Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức
- Ma trận Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 10 Cánh diều
- Ma trận Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 10 (Đề 1)
- Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 10 (Đề 2)
- Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 10 (Đề 3)
- Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 10 (Đề 4)
- Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 10 (Đề 5)
Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023
Môn: VẬT LÍ - LỚP 10 – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Lưu ý:
- Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu.
- Câu hỏi tự luận ở phần vận dụng và vận dụng cao.
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023
Môn: VẬT LÍ - LỚP 10 – BỘ CÁNH DIỀU – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Lưu ý:
- Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu.
- Câu tự luận thuộc các câu hỏi vận dụng cao.
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023
Môn: VẬT LÍ - LỚP 10 – BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức, kĩ năng |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
Tổng số câu |
||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
|||
1 |
Mở đầu |
1.1. Khái quát về môn Vật lí |
1 |
1 |
2 |
|||
1.2. Vấn đề an toàn trong Vật lí |
1 |
1 |
2 |
|||||
1.3. Đơn vị và sai số trong Vật lí |
1 |
1 |
1 |
3 |
||||
2 |
Mô tả chuyển động |
2.1. Chuyển động thẳng |
1 |
2 |
2 |
1 |
6 |
|
2.2. Chuyển động tổng hợp |
1 |
2 |
2 |
1 (TL) |
5 |
1 |
||
3 |
Chuyển động biến đổi |
3.1. Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều |
1 |
2 |
2 |
1 (TL) |
5 |
1 |
3.2. Sự rơi tự do |
1 |
1 |
1 (TL) |
2 |
1 |
|||
3.3. Chuyển động ném |
1 |
1 |
1 |
3 |
||||
Tổng số câu |
28 |
3 |
||||||
Tỉ lệ điểm |
7 |
3 |
Lưu ý:
- Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu.
- Câu hỏi tự luận thuộc phần vận dụng và vận dụng cao.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng?
A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, thí nghiệm, kết luận.
B. Quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán, kết luận.
C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận.
D. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận.
Câu 2. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?
A. Khoa học chưa phát triển.
B. Ông quá tự tin vào suy luận của mình.
C. Không có nhà khoa học nào giúp đỡ ông.
D. Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình.
Câu 3. Hiện nay, các nhà vật lý nghiên cứu chủ yếu bằng hình thức nào?
A. Thực hiện các mô hình thí nghiệm.
B. Khảo sát thực tiễn các hiện tượng vật lý trong đời sống.
C. Xây dựng các mô hình lí thuyết tìm hiểu về thế giới vi mô và dùng thí nghiệm để kiểm chứng.
D. Chế tạo các dụng cụ thí nghiệm hiện đại.
Câu 4. Thí nghiệm của Galilei tại tháp nghiêng Pisa có ý nghĩa gì?
A. Bác bỏ nhận định của Aristole trước đó cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
B. Khẳng định một lần nữa về nhận định của Aristole trước đó cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
C. Phát hiện ra sự rơi của vật phụ thuộc vào khối lượng.
D. Tìm ra cách tính khối lượng của vật.
Câu 5. Phương pháp mô hình ở trường phổ thông gồm những dạng nào?
A. Mô hình vật chất, mô hình lý thuyết, mô hình thực nghiệm.
B. Mô hình vật chất, mô hình toán học, mô hình thực nghiệm.
C. Mô hình vật chất, mô hình toán học, mô hình lý thuyết.
D. Mô hình lý thuyết, mô hình thực nghiệm, mô hình toán học.
Câu 6. Chọn câu sai. Khi sử dụng các thiết bị quang học cần chú ý đến những điều gì?
A. Sử dụng các thiết bị nhẹ nhàng.
B. Lau chùi cẩn thận thiết bị truớc khi sử dụng.
C. Bảo quản thiết bị nơi khô thoáng, tránh ẩm mốc.
D. Khử trùng thiết bị trước khi sử dụng bằng việc chần qua nước sôi.
Câu 7. Điều nào sau đây gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm?
A. Cầm vào phần vỏ nhựa của đầu phích cắm để cắm vào ổ điện.
B. Nhìn vào đèn chiếu tia laser khi nó đang hoạt động.
C. Đeo khẩu trang, găng tay khi thực hành thí nghiệm với hóa chất.
D. Sắp xếp thiết bị vào đúng vị trí sau khi sử dụng.
Câu 8. Chọn câu đúng.
A. Sốc điện là hiện tượng dòng điện vượt quá giá trị định mức.
B. Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, có thể gây tổn thương các bộ phận hoặc tử vong.
C. Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, không gây nguy hiểm cho con người.
D. Sốc điện là hiện tượng dòng điện bị giảm đột ngột.
Câu 9. Khi sử dụng đồng hồ đo điện đa năng cần chú ý điều gì?
A. Sử dụng thang đo phù hợp.
B. Cắm chốt đúng với chức năng đo.
C. Sử dụng thang đo phù hợp và cắm chốt đúng chức năng đo.
D. Sấy khô đồng hồ trước khi sử dụng.
Câu 10. Phép đo trực tiếp là
A. phép đo một đại lượng trực tiếp bằng dụng cụ đo, kết quả đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo đó.
B. phép đo một đại lượng thông qua công thức liên hệ với các đại lượng được đo trực tiếp.
C. phép đo sử dụng các công thức vật lí.
D. phép đo có độ chính xác thấp.
Câu 11. Chọn câu sai.
A. Sai số ngẫu nhiên không có nguyên nhân cụ thể.
B. Sai số ngẫu nhiên được khắc phục một phần nào đó qua nhiều lần đo.
C. Sai số ngẫu nhiên có thể do ảnh hưởng của điều kiện thí nghiệm.
D. Sai số ngẫu nhiên có thể bỏ qua.
Câu 12. Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ của nó là
A. 30 cm.
B. 1 mm.
C. 0,5 mm.
D. không xác định.
Câu 13. Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm?
A. Viên bi lăn trên máng nghiêng có độ dài 10 cm.
B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga.
C. Người đi xe máy trên quãng đường từ Lào Cai đến Phú Thọ.
D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục.
Câu 14. Để xác định thời gian chuyển động người ta cần làm gì?
A. Xem thời gian trên đồng hồ.
B. Xem vị trí của Mặt Trời.
C. Chọn một gốc thời gian, đo khoảng thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần xác định.
D. Đo khoảng thời gian từ lúc 0h đến thời điểm cần xác định.
Câu 15. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
A. chuyển động tròn.
B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.
C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.
D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.
Câu 16. Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 17, 18 và 19.
Hai người đi xe đạp từ A đến C. Người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C. Người thứ hai đi thẳng từ A đến C. Cả hai đều về đích cùng một lúc.
Câu 17. Độ dịch chuyển của người thứ nhất là
A. 2 km.
B. 2,8 km.
C. 4 km.
D. 6 km.
Câu 18. Quãng đường đi được của người thứ nhất?
A. 2 km.
B. 2,8 km.
C. 4 km.
D. 6 km.
Câu 19. Tính quãng đường đi được của người thứ hai?
A. 2 km.
B. 2,8 km.
C. 4 km.
D. 6 km.
Câu 20. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tốc độ trung bình?
A. Tốc độ trung bình là trung bình cộng của các vận tốc.
B. Trong hệ SI, đơn vị của tốc độ trung bình là m/s2.
C. Tốc độ trung bình cho biết tốc độ của vật tại một thời điểm nhất định.
D. Tốc độ trung bình được xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
Câu 21: Đặc điểm của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi là
A. một đường thẳng qua gốc tọa độ.
B. một đường song song với trục hoành Ot.
C. một đường song song với trục tung Od.
D. một đường parabol.
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 22, 23
Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m.
Câu 22. Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s.
A. 1 m; 1 m/s.
B. 2 m; 2 m/s.
C. 1 m; 2 m/s.
D. 2 m; 1 m/s.
Câu 23. Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi?
A. Từ giây thứ 25 đến giây 35.
B. Từ giây thứ 5 đến giây 25.
C. Từ giây thứ 35 đến giây 60.
D. Người đó bơi không nghỉ.
Câu 24. Câu nào sau đây không đúng?
A. Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
B. Trong chuyển động chậm dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn âm.
C. Trong chuyển động nhanh dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn dương.
D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
Câu 25. Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi hãm phanh 4s tốc kế chỉ 18 km/h. Tính gia tốc của xe?
A. 9 m/s2
B. - 9 m/s2
C. -2,5 m/s2
D. 2,5 m/s2
Câu 26. Từ phương trình vận tốc: v = -5 + 5t (m/s). Tại thời điểm t = 10s thì vận tốc của vật là
A. – 5 m/s.
B. 45 m/s.
C. 50 m/s.
D. 10 m/s.
Câu 27. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 30 s đạt đến vận tốc 36 km/h. Sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 km/h.
A. 15 s.
B. 20 s.
C. 30 s.
D. 40 s.
Câu 28. Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?
A. Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở.
B. Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất.
C. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.
D. Một chiếc lá đang rơi.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Bài 1 (1,0 điểm). Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.
a) Hãy xác định độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia.
b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao nhiêu mét?
Bài 2 (1,0 điểm). Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng 30° để bay qua các ô tô như trong hình dưới. Biết vận tốc của xe mô tô khi rời khỏi đỉnh dốc là 14 m/s. Chiều cao của ô tô bằng chiều cao của dốc, chiều dài của ô tô là 3,2 m. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại.
b) Mô tô có thể bay qua được nhiều nhất là bao nhiêu ô tô?
Bài 3 (1 điểm). Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả rơi hòn sỏi. Lấy g = 9,8 m/s2
Đáp án đề số 1
Câu 1. Đáp án đúng là: C
5 bước của phương pháp thực nghiệm:
- Xác định vấn đề cần nghiên cứu
- Quan sát
- Dự đoán
- Thí nghiệm
- Kết luận.
Câu 2. Đáp án đúng là: D
Yếu tố quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau: Ông không làm thí nghiệm để kiểm tra quan điểm của mình.
Câu 3.Đáp án đúng là: C
Hiện nay, các nhà nhà vật lý nghiên cứu chủ yếu bằng hình thức xây dựng các mô hình lý thuyết tìm hiểu về thế giới vi mô và dùng thí nghiệm để kiểm chứng.
Câu 4.Đáp án đúng là: A
Thí nghiệm của Galileitại tháp nghiêng Pisa bác bỏ nhận định của Aristole trước đó rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Câu 5. Đáp án đúng là: C
Những phương pháp mô hình ở trường phổ thông gồm những dạng:
- mô hình vật chất: mô hình quả địa cầu, mô hình hệ mặt trời
- mô hình toán học: các công thức, phương trình…
- mô hình lý thuyết: mô hình tia sáng, chất điểm…
Câu 6.Đáp án đúng là: D
Chần qua nước sôi sẽ làm hỏng các thiết bị thí nghiệm nên điều này là không đúng.
Câu 7. Đáp án đúng là: B
Nhìn vào đèn chiếu tia laser khi nó đang hoạt động sẽ gây nguy hiểm đến mắt.
Câu 8. Đáp án đúng là: B
Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, có thể gây tổn thương các bộ phận hoặc tử vong.
Câu 9. Đáp án đúng là: C
Sử dụng đồng hồ đo điện đa năng cần chú ý sử dụng thang đo phù hợp và cắm chốt đúng chức năng đo.
Câu 10.Đáp án đúng là: A
Phép đo trực tiếp là phép đo một đại lượng trực tiếp bằng dụng cụ đo, kết quả đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo đó.
Câu 11. Đáp án đúng là: D
Tất cả mọi phép đo đều xảy ra sai số ngẫu nhiên, nên không thể bỏ qua sai số ngẫu nhiên được.
Câu 12. Đáp án đúng là: C
Sai số dụng cụ được tính bằng nửa độ chia nhỏ nhất hoặc được nhà sản xuất ghi trên dụng cụ đo.
Độ chia nhỏ nhất là 1 mm thì sai số dụng cụ là 0,5 mm.
Câu 13.Đáp án đúng là C.
Người đi xe máy có kích thước rất nhỏ so với quãng đường mà người đó đi được từ Lào Cai đến Phú Thọ.
Câu 14. Đáp án đúng là C.
Để xác định thời gian chuyển động người ta cần chọn một gốc thời gian, đo khoảng thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần xác định.
Câu 15. Đáp án đúng là B
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.
Câu 16. Đáp án đúng là B
Do vật chuyển động thẳng: s =
Vận tốc trung bình:
Câu 17.Đáp án đúng là B
Vì tam giác ABC là tam giác vuông cân tại B nên . Hướng của độ dịch chuyển là hướng 45o Đông – Bắc. Độ lớn của độ dịch chuyển AC của người thứ nhất là: = AC = = 2,8 km
Câu 18.Đáp án đúng là C.
Quãng đường đi được của người thứ nhất: s1 = AB + BC =2 + 2 = 4 km
Câu 19.Đáp án đúng là B.
Quãng đường người thứ hai đi được chính là đoạn AC. Vì tam giác ABC là tam giác vuông cân nên quãng đường đi được của người thứ hai là
= AC = = 2,8 km
Câu 20.Đáp án đúng là D.
A – sai vì tốc độ trung bình được xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.
B – sai vì đơn vị của tốc độ trong hệ SI là m/s
C – sai vì tốc độ tức thời mới cho biết tốc độ của vật tại một thời điểm xác định.
D – đúng.
Câu 21. Đáp án đúng là A.
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian đối với một vật chuyển động thẳng theo một hướng với tốc độ không đổi là một đường thẳng qua gốc tọa độ.
Câu 22. Đáp án đúng là B.
Từ đồ thị ta thấy, trong 25 s đầu người đó chuyển động thẳng từ O – A và không đổi chiều, độ dịch chuyển trong 25 s đầu là 50 m.
Suy ra: Mỗi giây người đó bơi được: = 2m
Vận tốc của người đó là: v = = 2 m/s
Câu 23. Đáp án đúng là A.
Từ A – B: đồ thị có dạng đường thẳng song song với trục thời gian Ot => Người đó không bơi từ giây 25 đến giây 35.
Câu 24. Đáp án đúng là D.
- Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.
- Trong chuyển động nhanh dần đều cùng chiều với (a.v > 0); trong chuyển động chậm dần đều ngược chiều với (a.v < 0).
Câu 25. Đáp án đúng là C.
Ta có: v0 = 54 km/h = 15 m/s; v = 18 km/h = 5 m/s; = 4s
Gia tốc của vật là: a = = -2,5 m/s2
Câu 26.Đáp án đúng là B.
Từ phương trình vận tốc v = -5 + 5t (m/s) ta thay t = 10 s vào được v = 45 m/s.
Ta có v = v0 + at suy ra t = = 6s
Câu 27. Đáp án đúng là A.
Gia tốc của tàu: a =
Thời gian để tàu đạt vận tốc 54 km/h: t = = 15s
Câu 28.Đáp án đúng là B.
- Khi không có lực cản của không khí, các vật có hình dạng và khối lượng khác nhau đều rơi như nhau, ta bảo rằng chúng rơi tự do. Do đó sự rơi tự do là sự rơi của một vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
- Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở, một chiếc lá đang rơi thì chịu thêm lực cản của không khí, do đó không được coi là rơi tự do.
- Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống chịu tác dụng của trọng lực và lực kéo của dây treo thang máy nên không được coi là rơi tự do.
- Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất thì lực cản của không khí là rất nhỏ so với trọng lực nên có thể coi như vật rơi tự do.
II. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm)
Bài 1 (1,0 điểm).
a) Coi độ rộng của bể bơi bằng độ rộng của con sông và bằng OA = 50 m. Do quãng đường người đó bơi trên sông gấp 2 lần khi bơi trong bể bơi có nước đứng yên nên:
OB = 2.OA.
Suy ra OB = 100 m và độ dịch chuyển d = 100 m theo hướng hợp với bờ sông một góc
.
b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi chính là điểm B. Nên AB = 86,6m.
Bài 2 (1,0 điểm).
Chuyển động của mô tô bay được coi như chuyển động ném xiên góc 30° so với phương nằm ngang, với vận tốc ban đầu v0 = 14 m/s.
a) Thời gian từ khi xe rời đỉnh dốc tới khi đạt độ cao cực đại:
t = = 0,7s
b) Tầm xa của mô tô bay tính từ vị trí xe rời đỉnh dốc:
L = 16,97m
Vậy mô tô có thể bay qua nhiều nhất 5 xe ô tô (vì mỗi xe ô tô dài 3,2 m).
Bài 3 (1 điểm).
Gọi h là độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả hòn sỏi, t là thời gian rơi, h1 là quãng đường vật rơi trong thời gian (t - 1) (s) ta có:
= 15m = 15t2s
Suy ra: h = 20m
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
Năm học 2023
Môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 1,0220. Số chữ số có nghĩa là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 2. Dùng một thước đo có chia độ đến milimét, đo 5 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B đều cho cùng một giá trị 1,245 m. Kết quả đo được viết:
A. d = (1245 ± 2) mm.
B. d = (1,245 ± 0,001) m.
C. d = (1245 ± 3) mm.
D. d = (1,245 ± 0,0005) m.
Câu 3. Chọn phát biểu đúng về sai số tỉ đối:
A. Công thức tính sai số tỉ đối là: x100%.
B. Sai số tỉ đối càng lớn, phép đo càng chính xác.
C. Sai số tỉ đối là tích giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.
D. Sai số tỉ đối là tỉ số giữa sai số hệ thống và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.
Câu 4.Quy ước: 1 - tháo bóng đèn hỏng, 2 - ngắt công tắc, 3 - tháo cầu chì; 4 - thay bóng mới. Khi thay bóng đèn hỏng để đảm bảo an toàn điện cần tiến hành theo quy trình các bước
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 4, 1.
C. 3, 2, 1, 4.
D. 4, 3, 2, 1.
Câu 5.Cách sử dụng nào tiết kiệm điện năng?
A. sử dụng đèn công suất 100W.
B. sử dụng mỗi thiết bị điện khi cần thiết.
C. cho quạt chạy khi mọi người đi khỏi nhà.
D. bật sáng tất cả các đèn trong nhà suốt đêm.
Câu 6. Điều nào sau đây không đúng khi nói về nguyên nhân gây ra sai số ngẫu nhiên trong quá trình đo một đại lượng vật lý?
A. Thao tác đo không chuẩn.
B. Dụng cụ đo không chuẩn.
C. Điều kiện làm thí nghiệm không ổn định.
D. Mắt người đọc không chuẩn.
Câu 7. Sai số dụng cụ thường lấy bằng
A. nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ đo.
B. nửa hoặc một phần tư độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ đo.
C. nửa hoặc hai độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ đo.
D. một hoặc hai độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ đo.
Câu 8. Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?
A. Biển cảnh báo chất độc.
B. Biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.
C. Biển cảnh báo bề mặt nóng.
D. Biển báo đeo mặt nạ phòng độc.
Câu 9. Độ dịch chuyển là
A. một đại lượng vô hướng, cho biết độ dài của vật đi được.
B. một đại lượng vô hướng, cho biết sự thay đổi vị trí của vật.
C. một đại lượng vecto, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
D. một đại lượng vecto, cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
Câu 10. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau
A. khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều.
B. khi vật chuyển động thẳng, đổi chiều.
C. khi vật chuyển động thẳng.
D. xảy ra ở mọi trường hợp.
(Dùng dữ kiện trả lời câu 11, 12)
Hai anh em bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25 m. Hai anh em xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi thì người em dừng lại nghỉ, còn người anh quay lại bơi tiếp về đầu bể mới nghỉ.
Câu 11. Quãng đường bơi được của anh và em lần lượt là
A. 25 m, 50 m.
B. 50 m, 25 m.
C. 0 m, 25 m.
D. 25 m, 0 m.
Câu 12. Độ dịch chuyển của anh và em lần lượt là
A. 25 m, 50 m.
B. 50 m, 25 m.
C. 0 m, 25 m.
D. 25 m, 0 m.
Câu 13. Tốc độ trung bình được tính bằng đơn vị theo hệ SI
A. m.
B. s.
C. m/s.
D. s/m.
Câu 14. Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải là tốc độ của một chuyển động.
A. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
B. Có đơn vị km/h.
C. Không thể có độ lớn bằng O.
D. Có phương xác định.
Câu 15. Chọn phát biểu đúng.
A. Vận tốc cho biết tính nhanh hay chậm của chuyển động.
B. Vận tốc cho biết quãng đường đi được.
C. Vận tốc cho biết tính nhanh hay chậm của vận tốc.
D. Vận tốc cho biết tác dụng vật này lên vật khác.
Câu 16. Cho một xe ô tô chạy trên một quãng đường trong 5 h. Biết 2 h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h và 3 h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tính tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
A. 48 (km/h).
B. 20 (km/h).
C. 40 (km/h).
D. 60 (km/h).
Câu 17. Khi sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện có
A. kết quả đo chính xác, giảm thiểu sai số.
B. kết quả đo chưa chính xác, sai số nhiều.
C. đo chưa chính xác, thiết bị cồng kềnh.
D. kết quả đo chính xác, thiết bị nhỏ gọn.
Câu 18. Thả một viên bi chuyển động đi qua cổng quang điện trên máng nhôm. Làm thế nào để xác định được tốc độ trung bình của viên bi khi đi qua cổng quang điện E hoặc F.
A. Đo quãng đường từ cổng quang điện E đến F. Đặt đồng hồ từ cổng quang điện AB để đo thời gian vật chuyển động từ cổng quang điện E đến cổng quang điện F. Từ đó xác định được tốc độ trung bình dựa vào công thức.
B. Đo quãng đường từ cổng quang điện E đến F. Đặt đồng hồ ở chế độ A hoặc B để đo thời gian viên bi chắn cổng quang điện A hoặc cổng quang điện B. Từ đó xác định được tốc độ trung bình dựa vào công thức.
C. Đo đường kính viên bi. Đặt đồng hồ từ cổng quang điện AB để đo thời gian vật chuyển động từ cổng quang điện E đến cổng quang điện F. Từ đó xác định được tốc độ trung bình dựa vào công thức.
D. Đo đường kính viên bi. Đặt đồng hồ ở chế độ A hoặc B để đo thời gian viên bi chắn cổng quang điện A hoặc cổng quang điện B. Từ đó xác định được tốc độ trung bình dựa vào công thức.
Câu 19.Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, tính tốc độ của vật:
A. 20 km/h.
B. 12,5 km/h.
C. 10 km/h.
D. 7,5 km/h.
Sử dụng đồ thị dưới đây để trả lời câu 20, 21
Câu 20. Vị trí của xe so với điểm xuất phát ở giây thứ 2.
A. Xe cách điểm xuất phát 170 m.
B. Xe cách điểm xuất phát 85 m.
C. Xe cách điểm xuất phát 255 m.
D. Xe cách điểm xuất phát 340 m.
Câu 21. Vận tốc của xe trong 2 giây đầu?
A. 85 m/s.
B. 75 m/s.
C. 90 m/s.
D. 45 m/s.
Câu 22. Chuyển động nào sau đây là chuyển động biến đổi?
A. Chuyển động có độ dịch chuyển tăng đều theo thời gian.
B. Chuyển động có độ dịch chuyển giảm đều theo thời gian.
C. Chuyển động có độ dịch chuyển không đổi theo thời gian .
D. Chuyển động tròn đều.
Câu 23. Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc. Biết rằng sau 5 s kể từ khi tăng tốc xe đạt vận tốc 12 m/s. Gia tốc của xe là
A. 0,4 m/s2
B. 0,2 m/s2
C. 0,3 m/s2
D. 0,5 m/s2
Câu 24.Đặc điểm nào sau đây phù hợp với sự rơi tự do?
A. Chuyển động thẳng đều.
B. Lực cản của không khí lớn.
C. Có vận tốc v = gt.
D. Vận tốc giảm dần theo thời gian.
Câu 25. Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính tốc độ của vật ngay khi vừa chạm đất là
A. v = 2.
B. v = .
C. v = .
D. v = .
Câu 26. Nếu từ các độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì vật nào ném ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa
A. lớn hơn.
B. nhỏ hơn.
C. bằng nhau.
D. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
Câu 27. Chuyển động dưới đây được coi là sự rơi tự do nếu được thả rơi?
A. Một cái lá cây rụng.
B. Một sợi chỉ.
C. Một chiếc khăn tay.
D. Một mẩu phấn.
Câu 28. Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 540 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. 6,7 km.
B. 8,6 km.
C. 8,2 km.
D. 8,9 km.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Bài 1 (1 điểm). Một quả bóng tennis đang bay với vận tốc 25 m/s theo hướng đông thì chạm vào tường chắn và bay trở lại với vận tốc 15 m/s theo hướng tây. Thời gian va chạm giữa tường và bóng là 0,05 s. Sự thay đổi tốc độ của quả bóng là bao nhiêu?
Bài 2 (1 điểm).Hai xe ô tô A và B chuyển động thẳng cùng chiều. Xe A đang đi với tốc độ không đổi 72 km/h thì vượt qua xe B tại thời điểm t = 0. Để đuổi kịp xe A, xe B đang đi với tốc độ 45 km/h ngay lập tức tăng tốc đều trong 10 s để đạt tốc độ không đổi 90 km/h. Hãy tính:
a. Quãng đường xe A đi được trong 10 s đầu, kể từ lúc t = 0.
b. Gia tốc và quãng đường đi được của xe B trong 10 s đầu tiên.
Bài 3 (1 điểm). Một vật rơi từ độ cao s xuống mặt đất. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 7. Lấy g = 10 m/s2.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của
A. thế giới vi mô và thế giới vĩ mô.
B. con người và thế giới.
C. không gian và thời gian.
D. vật chất và năng lượng.
Câu 2. Toán học có vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu Vật lí.
A. Hỗ trợ tính toán.
B. Đo đạc, xử lí số liệu trong thực nghiệm Vật lí.
C. Mô hình hóa các lí thuyết vật lí dưới dạng các công thức.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Vật lí ảnh hưởng tới lĩnh vực nào trong số các lĩnh vực sau:
A. Nông nghiệp.
B. Y học.
C. Giao thông.
D. Tất cả các lĩnh vực trên.
Câu 4. Đâu không phải là một ứng dụng của kĩ thuật Vật lí hiện đại trong đời sống.
A. Máy tính lượng tử xử lí các dữ liệu lớn.
B. Máy chụp cắt lớp dùng trong y học.
C. Tàu vũ trụ mang theo vệ tinh địa tĩnh.
D. Làm mắm bằng cách ngâm cá với muối.
Câu 5.Các đối tượng nghiên cứu sau: Hiện tượng phản xạ ánh sáng, hiện tượng tán sắc ánh sáng, các loại quang phổ, gương, lăng kính, thấu kính…. thuộc phân ngành Vật lí nào ?
A. Quang học.
B. Cơ học.
C. Nhiệt học.
D. Cơ học chất lưu.
Câu 6. Nguồn năng lượng chủ yếu được con người tiêu thụ để phục vụ đời sống xã hội, sản xuất công nghiệp trong thời đại ngày này là
A. hóa năng.
B. nhiệt năng.
C. quang năng.
D. điện năng.
Câu 7. Trong các vật thể sau, đâu không phải là hạt vi mô.
A. Hạt electron.
B. Hạt proton.
C. Một hành tinh.
D. Một nguyên tử Hidro.
Câu 8. Chọn đáp án không đúng: Khi làm việc với chất phóng xạ chúng ta cần
A. mặc đồ bảo hộ chống phóng xạ.
B. lưu ý không làm việc với chất phóng xạ trong thời gian dài.
C. sử dụng các biện pháp phòng chống phóng xạ như tấm chắn, vật liệu ngăn phóng xạ.
D. tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ.
Câu 9. Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?
A. Biển cảnh báo chất độc.
B. Biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.
C. Biển cảnh báo bề mặt nóng.
D. Biển báo đeo mặt nạ phòng độc.
Câu 10. Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo nguy hiểm có liên quan đến dòng điện
A.
B.
C.
D.
Câu 11.Đâu là hành động không phù hợp khi học sinh tiến hành làm việc trong phòng thí nghiệm của nhà trường ?
A. Tắt điện khi ra khỏi phòng thí nghiệm.
B. Để nguyên đồ thí nghiệm tại chỗ sau khi thực hành xong.
C. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng hoặc lắng nghe kĩ thầy cô hướng dẫn sử dụng dụng cụ.
D. Không di chuyển, nô đùa trong phòng thí nghiệm
Câu 12. Các bộ thí nghiệm dành cho trẻ em từ 9 đến 15 tuổi không nên sử dụng nguồn điện nào để tiến hành?
A. Điện không đổi 5V.
B. Điện không đổi 10V.
C. Điện ba pha 220V.
D. Điện không đổi 12V.
Câu 13. Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?
A. Dặm.
B. Hải lí.
C. Năm ánh sáng.
D. Năm.
Câu 14. Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?
(1) Dùng thước đo chiều cao.
(2) Dùng cân đo cân nặng.
(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.
(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.
A. (1), (2).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (2), (4).
Câu 15. Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là:
A. 0,05%.
B. 5%.
C. 10%.
D. 25%.
Câu 16. Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố
A. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
B. vật làm gốc, đồng hồ đo thời gian.
C. hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.
D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ.
Câu 17. Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu?
A. 5 km/h.
B. 10 km/h.
C. – 5 km/h.
D. – 10 km/h.
Câu 18. Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. a > 0, v > 0.
B. a < 0, v < 0.
C. a > 0, v < 0.
D. a < 0, v > 0.
Câu 19. Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì
A. vị trí chạm đất của vật A xa hơn vị trí chạm đất của vật B.
B. vị trí chạm đất của vật B xa hơn vị trí chạm đất của vật A.
C. vật A và B rơi cùng vị trí.
D. chưa đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về vị trí của hai vật.
Câu 20.Phương trình tổng quát vận tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng
A. v = v0 + at.
B. v = at.
C. v = v0 - at.
D. v = v0 + .
Câu 21.Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây vận tốc còn lại 54 km/h. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.
A. 100 m.
B. 400 m.
C. 200 m.
D. 300 m.
Câu 22. Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.
A. Vận tốc ném ban đầu.
B. Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).
C. Độ cao của vị trí ném vật.
D. Cả 3 yếu tố trên.
Câu 23. Trong chuyển động ném ngang không vận tốc đầu, phương trình chuyển động theo phương Oy của vật có dạng là
A. một phương trình bậc nhất với thời gian.
B. một phương trình bậc hai với thời gian.
C. một phương trình không phụ thuộc vào thời gian.
D. một phương trình không phụ thuộc vào thời gian.
Câu 24.Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Ngay khi chạm đất, vectơ vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang một góc
A. 63,4°.
B. 26,6°.
C. 54,7°.
D. 35,3°.
Câu 25. Trong một số phương tiên giao thông như máy bay, xe đua, gia tốc tức thời được đo trực tiếp bằng dụng cụ nào?
A. Tốc kế.
B. Gia tốc kế.
C. Đồng hồ.
D. Tốc kế hoặc gia tốc kế.
Câu 26.Đồ thị độ dịch chuyển d sau khoảng thời gian t đối với chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng
A. đường thẳng.
B. hyperbol.
C. đường tròn.
D. parabol.
Câu 27. Đường mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian chúng ta sử dụng khái niệm nào?
A. Vận tốc trung bình.
B. Quỹ đạo.
C. Độ dời.
D. Thời gian.
Câu 28.Một phép đo 5 lần thời gian rơi của một vật thu được các kết quả như bảng sau, giá trị trung bình của thời gian rơi này là:
Thời gian rơi (s) | ||||
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
Lần 4 |
Lần 5 |
0,27 |
0,26 |
0,25 |
0,28 |
0,27 |
A. 2,566 s.
B. 0,256 s.
C. 0,266 s.
D. 0,176 s.
II. TỰ LUẬN ( 3 điểm)
Bài 1 (2 điểm). Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.
t (s) |
0 |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
v (m/s) |
0 |
15 |
30 |
30 |
20 |
10 |
0 |
a. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy.
b. Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy
c. Xác định gia tốc của xe máy trong 10s đầu tiên và trong 15s cuối cùng.
d. Từ đồ thị vận tốc – thời gian, tính quãng đường mà người này đã đi được sau 30s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
Bài 2 (1 điểm). Một chiếc máy bay muốn thả hàng tiếp tế cho những người leo núi đang bị cô lập. Máy bay đang bay ở độ cao 235 m so với vị trí đứng của người leo núi với tốc độ 250 km/h theo phương ngang. Máy bay phải thả hàng tiếp tế ở vị trí cách những người leo núi bao xa để họ có thể nhận được hàng? Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua lực cản không khí.
Đáp án đề số 3
Câu 1. Đáp án đúng là: D
Theo định nghĩa SGK, đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
Câu 2. Đáp án đúng là: D
Có thể thấy để nghiên cứu Vật lí không thể thiếu được đó là các công cụ toán học. Người học Vật lí cần có kiến thức đầy đủ về Toán học ở mức độ tương đương mới có thể tiếp cận được các tri thức Vật lí mới mẻ hơn.
Toán học có vai trò quan trọng với việc nghiên cứu Vật lí:
- Hỗ trợ tính toán.
- Đo đạc, xử lí số liệu trong thực nghiệm Vật lí.
- Mô hình hóa các lí thuyết vật lí dưới dạng các công thức.
Câu 3. Đáp án đúng là: D
Vật lí ảnh hưởng tới hầu hết quá trình phát triển của các ngành khác đặc biệt là tác dụng nâng cao công nghệ, cải tiến hiệu suất trong các ngành nghề khác.
Câu 4. Đáp án đúng là: D
Công việc làm mắm với cách ngâm cá với muối đã có từ rất lâu đời và ít thay đổi từ xưa đến nay và không phải là ứng dụng của kĩ thuật Vật lí.
Câu 5. Đáp án đúng là: A
Đây là những đối tượng nghiên cứu của bộ môn quang học.
Câu 6. Đáp án đúng là: D
Điện năng được sản xuất phục vụ đời sống con người, phương thức sản xuất điện được phát minh từ thế kỉ 18 và điện năng trở thành nguồn năng lượng quan trọng nhất để phát triển khoa học công nghệ cho loài người ngày nay.
Câu 7. Đáp án đúng là: C
Một hành tinh được xếp vào thế giới vĩ mô và tuân theo các quy luật vật lí của thế giới vĩ mô.
Câu 8. Đáp án đúng là: D
Chất phóng xạ là chất gây nguy hiểm với sức khỏe con người. Vì thế không được tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ để tránh các nguy cơ bị nhiễm phóng xạ.
Câu 9. Đáp án đúng là: B
Cảnh báo các khu vực nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng.
Biển báo trên là biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.
Câu 10. Đáp án đúng là: C
A – Biển cảnh báo chất độc.
B – Biển cảnh báo chất phóng xạ.
C – Biển cảnh báo nguy hiểm về điện.
D – Biển cảnh báo hóa chất ăn mòn.
Câu 11. Đáp án đúng là: B
Để đảm bảo an toàn, đồ đạc thí nghiệm cần được tháo dỡ và sắp xếp gọn gàng vào vị trí quy định sau khi thí nghiệm xong. Đối với các đồ đạc có dính bẩn, bụi, hóa chất… cần thực hiện vệ sinh sạch sẽ đúng cách trước khi rời phòng thí nghiệm. Việc để nguyên đồ thí nghiệm sau khi thực hiện xong có thể dẫn tới việc đồ thí nghiệm bị hỏng hóc, rỉ sét, côn trùng xâm nhập, mất vệ sinh phòng thí nghiệm…
Câu 12. Đáp án đúng là: C
Điện ba pha là nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế rất lớn, vì vậy nếu thao tác hoặc ghép nối không chuẩn xác sẽ gây chập, cháy, giật…. Các dòng điện còn lại có hiệu điện thế nhỏ sẽ không gây nguy hiểm tới sức khỏe người sử dụng. Đối với học sinh nhỏ tuổi chưa được học về điện 3 pha không nên sử dụng dòng điện này trong thí nghiệm.
Câu 13. Đáp án đúng là: D
D – sai vì năm là đơn vị đo thời gian.
Câu 14. Đáp án đúng là: A
- Phép đo trực tiếp:
(1) Dùng thước đo chiều cao.
(2) Dùng cân đo cân nặng.
- Phép đo gián tiếp:
(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.
(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.
Câu 15. Đáp án đúng là: B
Sai số tương đối của bán kính: = 5%
Chu vi hình tròn: p = 2..R
Suy ra: = 5%
Câu 16. Đáp án đúng là: A.
Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố: vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian
Câu 17. Đáp án đúng là: D
Quy ước:
Xe máy – số 1 – Vật chuyển động
Xe tải – số 2 – Hệ quy chiếu chuyển động
Mặt đường – số 3 – Hệ quy chiếu đứng yên
- Công thức cộng vận tốc:
- Vận tốc của xe máy so với xe tải là:
= 30 - 40 = -10 km/h
Câu 18. Đáp án đúng là: A
Xe chuyển động theo chiều dương nên v > 0.
Xe tăng tốc tức là vận tốc tăng dần, nên gia tốc a > 0.
Câu 19.Đáp án đúng là: C
Tầm xa của vật rơi theo phương ngang không phụ thuộc vào khối lượng của vật, chỉ phụ thuộc vào tốc độ đầu và vị trí ném.
Hai vật được ném theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí thì tầm xa của hai vật là như nhau.
Câu 20. Đáp án đúng là: A
Phương trình vận tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng v = v0+at.
Câu 21. Đáp án đúng là: B
Đổi 72 km/h = 20 m/s; 54 km/h = 15 m/s.
+ Gia tốc: = -0,5 m/s2
Khi xe dừng lại v1 = 0
+ Áp dụng công thức: = 2.a.d d = = 400m
Câu 22. Đáp án đúng là: D
Tầm xa của một chuyển động ném xiên phụ thuộc vào các yếu tố:
- Vận tốc ném ban đầu.
- Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).
- Độ cao của vị trí ném vật.
Câu 23. Đáp án đúng là: B
Phương trình theo trục Oy: y = . Đây là một phương trình bậc 2 với thời gian.
Câu 24. Đáp án đúng là: A
Gọi góc hợp bởi vecto vận tốc khi chạm đất so với phương ngang là góc
Ta có:
Câu 25. Đáp án đúng là: B
Trên một số phương tiện như máy bay và xe đua, có một đồng hồ đo trực tiếp giá trị của gia tốc mà không phải đo gián tiếp thông qua qua vận tốc.
Câu 26. Đáp án đúng là: D
Đồ thị độ dịch chuyển d sau khoảng thời gian t đối với chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng parabol. Nếu chỉ xét từ t = 0 thì đồ thị này có dạng là một nhánh / một phần của parabol như ví dụ trên hình.
Câu 27. Đáp án đúng là: B
Quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian.
Câu 28. Đáp án đúng là: C
Tính giá trị trung bình của thời gian rơi.
= 0,266s.
II. TỰ LUẬN ( 3 điểm)
Bài 1 (2 điểm).
a. Đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy
b. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 s: xe chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Trong khoảng thời gian từ 10 đến 15 s: xe chuyển động thẳng đều.
Trong khoảng thời gian từ 15 đến 30 s: xe chuyển động thẳng chậm dần đều.
c. Trong 10 s đầu tiên, gia tốc:
Trong 15 s cuối cùng, gia tốc:
= -2 m/s2
d. Quãng đường đi được trong 30 s bằng diện tích giới hạn phía dưới đồ thị, chính là diện tích của hình thang được tô màu xanh.
s = = 525m.
Bài 2 (1 điểm).
Để người nhận được hàng tiếp tế, máy bay phải thả hàng ở vị trí cách người một khoảng: 480,9 m.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023
Bài thi môn: Vật Lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng x = 10 – 3t + t2 (x đo bằng m, t đo bằng giây). Công thức tính vận tốc của chất điểm theo thời gian là
A) v = 10 + 3t (m/s) B) v = -3 + 2t (m/s).
C) v = 3 + t (m/s). D) v = 3 + 2t (m/s).
Câu 2. Chọn câu đúng: Một hệ tọa độ cố định gắn với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là
A) Mốc thời gian. B) Sự chuyển động của vật đó.
C) Quỹ đạo của chuyển động. D) Hệ quy chiếu.
Câu 3. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là
A) 20 m/s. B) 200 m/s C)m/s D)m/s
Câu 4. Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động trong đó
A) Quãng đường đi được tăng dần.
B) Vận tốc có độ lớn tăng dần theo thời gian.
C) Vecto gia tốc không đổi cả về hướng và độ lớn, luôn cùng hướng với vecto vận tốc.
D) Gia tốc luôn luôn dương.
Câu 5. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước, đi được 15 km trong 1 giờ, nước chảy với vận tốc 5 km/h. Vận tốc của thuyền đối với nước là
A) 5 km/h. B) 20 km/h. C) 15 km/h .D) 10 km/h.
Câu 6. Chọn phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
A)Vận tốc v là hàm bậc nhất theo thời gian.
B) Độ lớn gia tốc a không đổi.
C) Tích giữa gia tốc và vận tốc không đổi.
D) Tọa độ x là hàm bậc hai theo thời gian.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng.
A) Chuyển động chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0.
B) Chuyển động thẳng chậm dần đều có a < 0.
C) Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0.
D) Chuyển động nhanh dần đều có a > 0.
Câu 8. Chọn câu đúng: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trong đó
A) Quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
B) Quỹ đạo là đường thẳng, quãng đường đi được không đổi.
C) Tốc độ không thay đổi.
D) Quỹ đạo và tốc độ không đổi.
Câu 9. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 giây ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc của ô tô sau 40 giây tăng ga là bao nhiêu?
A) 0,4 m/s2 và 26 m/s. B) 0,2 m/s2 và 8 m/s.
C) 1,4 m/s2 và 66 m/s. D) 0,2 m/s2 và 18 m/s.
Câu 10. Một vật được thả rơi từ độ cao 78,4 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối trước khi chạm đất bằng
A) 44,1 m. B) 73,5 m. C) 34,3 m. D) 4,9 m.
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 36km/h. Tính:
a. Gia tốc của đoàn tàu .
b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian nói trên.
c. Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu đạt tốc độ 72km/h.
Bài 2. Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm, kim giây dài 15 cm (tính từ trục quay). Tính vận tốc dài của đầu các kim.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) | ||||||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 10: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
Câu 1: Chọn B Phương trình chuyển động của một chất điểm: x = 10 – 3t + t2 => v0 = -3 m/s; a = 2 m/s2 => Phương trình vận tốc là: v = v0 + at = -3 + 2t (m/s) Câu 2: Chọn D Một hệ tọa độ cố định gắn với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là hệ quy chiếu. Câu 3: Chọn A Vận tốc của vật khi chạm đất là: Câu 4: Chọn C Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động trong đó: Vecto gia tốc không đổi cả về hướng và độ lớn, luôn cùng hướng với vecto vận tốc. Câu 5: Chọn B Gọi thuyền, nước, bờ lần lượt là: 1,2,3 Áp dụng công thức cộng vận tốc: Chọn chiều dương là chiều thuyền đi. Do thuyền đi ngược dòng nên nước chảy ngược chiều dương. Ta có phương trình đại số: Câu 6: Chọn C Phát biểu sai là: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, tích giữa gia tốc và vận tốc không đổi. Câu 7: Chọn C Phát biểu đúng là: Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0. - Chuyển động thẳng chậm dần đều có a.v < 0. - Chuyển động nhanh dần đều có a.v > 0. Câu 8: Chọn A Chuyển động thẳng đều là chuyển động trong đó quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. Câu 9: Chọn D Ta có: v0 = 10 m/s; t = 20s; v = 14 m/s Gia tốc của ô tô là: Phương trình vận tốc: v = v0 + at = 10 + 0,2.t (m/s) với t = 40s => v = 10 + 0,2.40 = 18 m/s Câu 10: Chọn B Thời gian vật chạm đất là: Quãng đường vật đi được trong giây đầu tiên là: Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối là: Δh = h−h′ = 78,4 − 4,9 = 73,5 m |
5.0 điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN II: TỰ LUẬN (5.0 điểm) | ||||||||||||||||||||||||
Bài 1 (3 điểm) |
a) Gia tốc của đoàn tàu là: b) Quãng đường mà tàu đi được trong thời gian là: S = V0t + (at2/2) = 300 (m) c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì thời gian tàu đạt tốc độ 72km/h là: |
1 điểm 1 điểm 0,5 điểm |
||||||||||||||||||||||
Bài 2 (3 điểm) |
Vận tốc của đầu kim giờ là: Vh = Rh = 7,27.10-6 (m/s). vận tốc của đầu kim giây là: Vs =Rs = 0,0157 (m/s) |
1,5 điểm 1,5 điểm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2023
Bài thi môn: Vật Lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Phần 1: Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1:Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều thì sau 20s nó đạt vận tốc 36km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt vận tốc 54km/h:
A. 23s B. 26s
C. 30s D. 34s
Câu 2: Vật chuyển động chậm dần đều
A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động.
B. Gia tốc của vật luôn luôn dương.
C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.
D. Gia tốc của vật luôn luôn âm.
Câu 3: Một người đi bộ trên một đường thẳng với vân tốc không đổi 2m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là
A. 6 min 15s B. 7 min 30s
C. 6 min 30s D. 7 min 15s
Câu 4: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Vận tốc của nó khi chạm đất là
A. v = 8,899m/s B. v = 10m/s
C. v = 5m/s D. v = 2m/s
Câu 5: Công thức liên hệ giữa tốc độ góc ωω với chu kì T và tần số f là:
A. ω = 2πT; f = 2πω
B. T = 2πω; f = 2πω
C. T = 2πω; ω = 2πf
D. ω = 2πf; ω = 2πT
Câu 6: Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của chuyển động chậm dần đều (a ngược dấu với v0 và v) là :
A. v2 - v02 = -2as
B. v2 + v02= 2as
C.v2 + v02 = -2as
D. v2 - v02 = 2as
Câu 7. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 10t – 5. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:
A. 40 km. B. 15 km. C. 20 km. D. 10 km.
Câu 8: Một vật nặng rơi từ độ cao 80m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2.
A. t = 1s. B. t = 2s. C. t = 3 s. D. t = 4 s.
Câu 9. Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:
Câu 10. Công thức cộng vận tốc:
Phần 2: Tự luận (5 điểm)
Câu 1: Một mô-tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 6 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Sau 3 s xe đạt tốc độ là 18 m/s.
a) Tính gia tốc của xe
b) Viết phương trình chuyển động của xe kể từ lúc tăng tốc
c) Tính quãng đường mô-tô đi được và vận tốc của mô-tô sau 6 s.
d) Ngay khi mô-tô bắt đầu tăng tốc thì ở phía trước cách mô-tô một đoạn là 72 m có một ô-tô thứ hai đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 6 m/s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc mô-tô tăng tốc thì hai xe gặp nhau
Câu 2: Người ta thả rơi một hòn đá từ một độ cao h, sau 5s thì vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2
a) Tính độ cao h và vận tốc của hòn đá khi vừa chạm đất.
b) Tính quãng đường của hòn đá đi được trong giây thứ 5
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) | ||||||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => câu 6: Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu 1: Chọn C Đổi 36 km/h = 10 m/s và 54 km/h = 15 m/s Ta có: Tàu đạt vận tốc 54 km/h sau thời gian là: Câu 2: Chọn C Vật chuyển động chậm dần đều thì vecto gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động. Câu 3: Chọn C Người đó chuyển động thẳng đều. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là:
Câu 4: Chọn B Vận tốc của vật khi chạm đất là:
Câu 5: Chọn C Câu 6: Chọn D v2 - v02 = 2as Câu 7: Chọn C Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là: s = v.t = 10.2 = 20m Câu 8: Chọn D Thời gian vật chạm đất là: Câu 9: Chọn C Câu 10: Chọn C Công thức cộng vận tốc: |
5.0 điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN II: TỰ LUẬN (5.0 điểm) | ||||||||||||||||||||||||
Bài 1 (3 điểm) |
Chọn gốc tọa độ tại vị trí xe tăng tốc, chiều dương là chiều chuyển động của xe. Gốc thời gian là lúc xe bắt đầu tăng tốc. a) Gia tốc của xe là: b) Phương trình dạng tổng quát: Ta có: x0 = 0; v0 = 6 m/s; a = 4 m/s Suy ra phương trình chuyển động của xe kể từ lúc tăng tốc là: x1 = 6t + 2t2 c) Quãng đường mô-tô đi được sau 6s là: s = x1 = 6.6 + 2.62 Vận tốc của môt sau 6s là: v = v0 + at = 6 + 4.6 = 30 m/s d) Phương trình chuyển động của xe thứ hai là: x2 = x0 + v.t = 72 + 6.t Khi hai xe gặp nhau thì:
Vậy sau 6s kể từ lúc mô-tô tăng tốc thì hai xe gặp nhau. |
0,5 điểm 1 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
||||||||||||||||||||||
Bài 2 (2 điểm) |
Chọn gốc tọa độ tại vị trí bắt đầu thả vật, chiều dương hướng xuống. Gốc thời gian là lúc thả vật. a) Độ cao h so với mặt đất là: Vận tốc của hòn đá khi vừa chạm đất là: b) Quãng đường của hòn đá đi được trong 4s đầu là:
Quãng đường của hòn đá đi được trong giấy thứ 5 là:
|
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
..........................
..........................
..........................
Tải xuống để xem đề thi Vật Lí lớp 10 Giữa học kì 1 năm 2023 đầy đủ!