Bộ đề thi Vật Lí lớp 10 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 chọn lọc
Bộ đề thi Vật Lí lớp 10 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 chọn lọc
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ đề thi Vật Lí lớp 10 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 chọn lọc, có đáp án với trên 100 đề thi môn Vật Lí được tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 10.
Mục lục Đề thi Vật Lí 10 năm 2023 mới nhất
Xem thử Đề Lí 10 KNTT Xem thử Đề Lí 10 CD Xem thử Đề Lí 10 CTST
Chỉ 150k mua trọn bộ Đề thi Vật Lí 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Top 30 Đề thi Vật Lí 10 Học kì 1 năm 2023 có đáp án
- [Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 10 có đáp án (6 đề)
- Bộ 10 Đề thi Vật lí lớp 10 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất
- Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 10 năm 2023 có ma trận (8 đề)
- Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 10 có đáp án năm 2023 (15 đề)
- Bộ 25 Đề thi Vật Lí lớp 10 Giữa học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất
- Đề thi Vật Lí lớp 10 Giữa học kì 1 năm 2023 có ma trận (20 đề)
- Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí lớp 10 có đáp án (4 đề)
- Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (3 đề - Trắc nghiệm)
- Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (4 đề - Tự luận + Trắc nghiệm)
- Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (5 đề - Tự luận)
- Đề thi Giữa kì 2 Vật Lí lớp 10 có đáp án (4 đề)
- Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 có đáp án (4 đề)
Bộ đề thi Vật lí - Chân trời sáng tạo
Đề thi Giữa kì 1 Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)
Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)
Đề thi Học kì 2 Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)
Bộ đề thi Vật lí - Cánh diều
Bộ đề thi Vật lí - Kết nối tri thức
Đề thi Giữa kì 1 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)
Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Vật Lí 10 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề)
Lưu trữ: Đề thi Vật Lí 10(sách cũ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
năm 2023
Bài thi môn: Vật Lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng x = 10 – 3t + t2 (x đo bằng m, t đo bằng giây). Công thức tính vận tốc của chất điểm theo thời gian là
A) v = 10 + 3t (m/s) B) v = -3 + 2t (m/s).
C) v = 3 + t (m/s). D) v = 3 + 2t (m/s).
Câu 2. Chọn câu đúng: Một hệ tọa độ cố định gắn với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là
A) Mốc thời gian. B) Sự chuyển động của vật đó.
C) Quỹ đạo của chuyển động. D) Hệ quy chiếu.
Câu 3. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là
A) 20 m/s. B) 200 m/s C)m/s D)m/s
Câu 4. Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động trong đó
A) Quãng đường đi được tăng dần.
B) Vận tốc có độ lớn tăng dần theo thời gian.
C) Vecto gia tốc không đổi cả về hướng và độ lớn, luôn cùng hướng với vecto vận tốc.
D) Gia tốc luôn luôn dương.
Câu 5. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước, đi được 15 km trong 1 giờ, nước chảy với vận tốc 5 km/h. Vận tốc của thuyền đối với nước là
A) 5 km/h. B) 20 km/h. C) 15 km/h .D) 10 km/h.
Câu 6. Chọn phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
A)Vận tốc v là hàm bậc nhất theo thời gian.
B) Độ lớn gia tốc a không đổi.
C) Tích giữa gia tốc và vận tốc không đổi.
D) Tọa độ x là hàm bậc hai theo thời gian.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng.
A) Chuyển động chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0.
B) Chuyển động thẳng chậm dần đều có a < 0.
C) Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0.
D) Chuyển động nhanh dần đều có a > 0.
Câu 8. Chọn câu đúng: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trong đó
A) Quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
B) Quỹ đạo là đường thẳng, quãng đường đi được không đổi.
C) Tốc độ không thay đổi.
D) Quỹ đạo và tốc độ không đổi.
Câu 9. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 giây ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc của ô tô sau 40 giây tăng ga là bao nhiêu?
A) 0,4 m/s2 và 26 m/s. B) 0,2 m/s2 và 8 m/s.
C) 1,4 m/s2 và 66 m/s. D) 0,2 m/s2 và 18 m/s.
Câu 10. Một vật được thả rơi từ độ cao 78,4 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối trước khi chạm đất bằng
A) 44,1 m. B) 73,5 m. C) 34,3 m. D) 4,9 m.
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1. Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 36km/h. Tính:
a. Gia tốc của đoàn tàu .
b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian nói trên.
c. Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu đạt tốc độ 72km/h.
Bài 2. Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm, kim giây dài 15 cm (tính từ trục quay). Tính vận tốc dài của đầu các kim.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) | ||||||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => Câu 10: Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ
Câu 1: Chọn B Phương trình chuyển động của một chất điểm: x = 10 – 3t + t2 => v0 = -3 m/s; a = 2 m/s2 => Phương trình vận tốc là: v = v0 + at = -3 + 2t (m/s) Câu 2: Chọn D Một hệ tọa độ cố định gắn với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là hệ quy chiếu. Câu 3: Chọn A Vận tốc của vật khi chạm đất là: Câu 4: Chọn C Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động trong đó: Vecto gia tốc không đổi cả về hướng và độ lớn, luôn cùng hướng với vecto vận tốc. Câu 5: Chọn B Gọi thuyền, nước, bờ lần lượt là: 1,2,3 Áp dụng công thức cộng vận tốc: Chọn chiều dương là chiều thuyền đi. Do thuyền đi ngược dòng nên nước chảy ngược chiều dương. Ta có phương trình đại số: Câu 6: Chọn C Phát biểu sai là: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, tích giữa gia tốc và vận tốc không đổi. Câu 7: Chọn C Phát biểu đúng là: Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0. - Chuyển động thẳng chậm dần đều có a.v < 0. - Chuyển động nhanh dần đều có a.v > 0. Câu 8: Chọn A Chuyển động thẳng đều là chuyển động trong đó quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. Câu 9: Chọn D Ta có: v0 = 10 m/s; t = 20s; v = 14 m/s Gia tốc của ô tô là: Phương trình vận tốc: v = v0 + at = 10 + 0,2.t (m/s) với t = 40s => v = 10 + 0,2.40 = 18 m/s Câu 10: Chọn B Thời gian vật chạm đất là: Quãng đường vật đi được trong giây đầu tiên là: Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối là: Δh = h−h′ = 78,4 − 4,9 = 73,5 m |
5.0 điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN II: TỰ LUẬN (5.0 điểm) | ||||||||||||||||||||||||
Bài 1 (3 điểm) |
a) Gia tốc của đoàn tàu là: b) Quãng đường mà tàu đi được trong thời gian là: S = V0t + (at2/2) = 300 (m) c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì thời gian tàu đạt tốc độ 72km/h là: |
1 điểm 1 điểm 0,5 điểm |
||||||||||||||||||||||
Bài 2 (3 điểm) |
Vận tốc của đầu kim giờ là: Vh = Rh = 7,27.10-6 (m/s). vận tốc của đầu kim giây là: Vs =Rs = 0,0157 (m/s) |
1,5 điểm 1,5 điểm |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
năm 2023
Bài thi môn: Vật Lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần 1: Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1:Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều thì sau 20s nó đạt vận tốc 36km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt vận tốc 54km/h:
A. 23s B. 26s
C. 30s D. 34s
Câu 2: Vật chuyển động chậm dần đều
A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động.
B. Gia tốc của vật luôn luôn dương.
C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.
D. Gia tốc của vật luôn luôn âm.
Câu 3: Một người đi bộ trên một đường thẳng với vân tốc không đổi 2m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là
A. 6 min 15s B. 7 min 30s
C. 6 min 30s D. 7 min 15s
Câu 4: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Vận tốc của nó khi chạm đất là
A. v = 8,899m/s B. v = 10m/s
C. v = 5m/s D. v = 2m/s
Câu 5: Công thức liên hệ giữa tốc độ góc ωω với chu kì T và tần số f là:
A. ω = 2πT; f = 2πω
B. T = 2πω; f = 2πω
C. T = 2πω; ω = 2πf
D. ω = 2πf; ω = 2πT
Câu 6: Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của chuyển động chậm dần đều (a ngược dấu với v0 và v) là :
A. v2 - v02 = -2as
B. v2 + v02= 2as
C.v2 + v02 = -2as
D. v2 - v02 = 2as
Câu 7. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 10t – 5. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là:
A. 40 km. B. 15 km. C. 20 km. D. 10 km.
Câu 8: Một vật nặng rơi từ độ cao 80m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2.
A. t = 1s. B. t = 2s. C. t = 3 s. D. t = 4 s.
Câu 9. Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:
Câu 10. Công thức cộng vận tốc:
Phần 2: Tự luận (5 điểm)
Câu 1: Một mô-tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 6 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Sau 3 s xe đạt tốc độ là 18 m/s.
a) Tính gia tốc của xe
b) Viết phương trình chuyển động của xe kể từ lúc tăng tốc
c) Tính quãng đường mô-tô đi được và vận tốc của mô-tô sau 6 s.
d) Ngay khi mô-tô bắt đầu tăng tốc thì ở phía trước cách mô-tô một đoạn là 72 m có một ô-tô thứ hai đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 6 m/s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc mô-tô tăng tốc thì hai xe gặp nhau
Câu 2: Người ta thả rơi một hòn đá từ một độ cao h, sau 5s thì vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2
a) Tính độ cao h và vận tốc của hòn đá khi vừa chạm đất.
b) Tính quãng đường của hòn đá đi được trong giây thứ 5
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu |
Đáp án và hướng dẫn chấm |
Biểu điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) | ||||||||||||||||||||||||
|
Câu 1 => câu 6: Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu 1: Chọn C Đổi 36 km/h = 10 m/s và 54 km/h = 15 m/s Ta có: Tàu đạt vận tốc 54 km/h sau thời gian là: Câu 2: Chọn C Vật chuyển động chậm dần đều thì vecto gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động. Câu 3: Chọn C Người đó chuyển động thẳng đều. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là:
Câu 4: Chọn B Vận tốc của vật khi chạm đất là:
Câu 5: Chọn C Câu 6: Chọn D v2 - v02 = 2as Câu 7: Chọn C Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là: s = v.t = 10.2 = 20m Câu 8: Chọn D Thời gian vật chạm đất là: Câu 9: Chọn C Câu 10: Chọn C Công thức cộng vận tốc: |
5.0 điểm |
||||||||||||||||||||||
PHẦN II: TỰ LUẬN (5.0 điểm) | ||||||||||||||||||||||||
Bài 1 (3 điểm) |
Chọn gốc tọa độ tại vị trí xe tăng tốc, chiều dương là chiều chuyển động của xe. Gốc thời gian là lúc xe bắt đầu tăng tốc. a) Gia tốc của xe là: b) Phương trình dạng tổng quát: Ta có: x0 = 0; v0 = 6 m/s; a = 4 m/s Suy ra phương trình chuyển động của xe kể từ lúc tăng tốc là: x1 = 6t + 2t2 c) Quãng đường mô-tô đi được sau 6s là: s = x1 = 6.6 + 2.62 Vận tốc của môt sau 6s là: v = v0 + at = 6 + 4.6 = 30 m/s d) Phương trình chuyển động của xe thứ hai là: x2 = x0 + v.t = 72 + 6.t Khi hai xe gặp nhau thì:
Vậy sau 6s kể từ lúc mô-tô tăng tốc thì hai xe gặp nhau. |
0,5 điểm 1 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
||||||||||||||||||||||
Bài 2 (2 điểm) |
Chọn gốc tọa độ tại vị trí bắt đầu thả vật, chiều dương hướng xuống. Gốc thời gian là lúc thả vật. a) Độ cao h so với mặt đất là: Vận tốc của hòn đá khi vừa chạm đất là: b) Quãng đường của hòn đá đi được trong 4s đầu là:
Quãng đường của hòn đá đi được trong giấy thứ 5 là:
|
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
..........................
..........................
..........................
Tải xuống để xem đề thi Vật Lí lớp 10 Giữa học kì 1 năm 2023 đầy đủ!
Xem thử Đề Lí 10 KNTT Xem thử Đề Lí 10 CD Xem thử Đề Lí 10 CTST