Đề thi Giữa học kì 1 Vật Lí lớp 11 có đáp án năm 2024 (4 đề)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Trọn bộ 30 đề thi Vật Lí 11 Giữa kì 1 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Vật Lí 11.
- Ma trận Đề thi GIữa học kì 1 Vật lí lớp 11
- Đề thi GIữa học kì 1 Vật lí lớp 11 (Đề 1)
- Đề thi GIữa học kì 1 Vật lí lớp 11 (Đề 2)
- Đề thi GIữa học kì 1 Vật lí lớp 11 (Đề 3)
- Đề thi GIữa học kì 1 Vật lí lớp 11 (Đề 4)
- Đề thi GIữa học kì 1 Vật lí lớp 11 (Đề 5)
- Đề thi GIữa học kì 1 Vật lí lớp 11 (Đề 6)
- Đề thi GIữa học kì 1 Vật lí lớp 11 (Đề 7)
Đề thi Giữa học kì 1 Vật Lí lớp 11 có đáp án năm 2024 (4 đề)
Xem thử Đề thi GK1 Lí 11 KNTT Xem thử Đề thi GK1 Lí 11 CTST Xem thử Đề thi GK1 Lí 11 CD
Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Vật Lí 11 Giữa kì 1 bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem thử Đề thi GK1 Lí 11 KNTT Xem thử Đề thi GK1 Lí 11 CTST Xem thử Đề thi GK1 Lí 11 CD
Xây dựng đề kiềm tra giữa học kì I lớp 11 – Năm học 2024
Môn Vật Lý
I. Hình thức kiểm tra.
- Đề thi Giữa học kì I: + 50% trắc nghiệm.
+ 50% tự luận.
- Đề kiểm tra gồm 2 phần:
+ Trắc nghiệm khách quan: 20 câu (5 điểm).
+ Tự luận: 2-3 bài (5 điểm).
II. Khung ma trận đề kiểm tra.
Bài học |
Nội dung |
Số câu/số điểm |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||
1. Lực culông |
- Nhận biết được nội dung định luật Cu-lông , công thức định luật Cu-lông và đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm. |
1TN |
1TN |
||
2. Thuyết electron. ĐLBT điện tích |
Nhận biết được nội dung thuyết electron và ĐLBT điện tích. |
2TN |
|||
3.Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện |
- Nhận biết được định nghĩa cường độ điên trường, điện trường đều - Vận dụng được các công thức và đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. - Giải được bài toán cơ bản liên quan đến nguyên lý chồng chất điện trường. |
1TN |
1TN |
1TL |
|
4. Công của lực điện |
Nhận biết đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.và hiểu được công thức tính công của lực điện trong điện trường đều. |
1TN |
1TN |
||
5. Điện thế. Hiệu điện thế |
Nhận biết được định nghĩa, công thức của điện thế, hiệu điện thế, mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. |
2TN |
1TL |
||
6. Tụ điện |
Nhận biết và hiểu được được định nghĩa, cấu tạo của tụ điện, các loại tụ điện, đơn vị và công thức tính điện dung. |
1TN |
1TN |
||
7. Nguồn điện. Dòng điện không đổi |
Nhận biết được định nghĩa cường độ dòng điện, dòng điện không đổi và suất điện động của nguồn điện. |
1TN |
1TL |
||
8. Công suất điện. Điện năng |
Nhận biết được định nghĩa, đơn vị và công thức tính điện năng, nhiệt lượng và công suất.Vận dụng được công thức để tính công suất, điện năng |
2TN |
1TL |
1TL |
|
9. Định luật Ôm toàn mạch |
Nhận biết và hiểu được hiện tượng đoản mạch. Vận dụng được công thức định luật Ôm toàn mạch và và hiệu suất của nguồn điện. |
1TN |
1TL |
1TL |
|
TỔNG |
12TN |
8TN |
2TL |
1TL |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật Lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Hai điểm M,N nằm cùng một đường sức điện (theo thứ tự O,M,N) có ON = 3MN. Vectơ cường độ điện trường tại M và N có:
A. Cùng phương, cùng chiều,độ lớn EM = 3EN
B. Cùng phương,ngược chiều, độ lớn EM = 3EN
C. Cùng phương,cùng chiều,độ lớn EM = 2,25EN
D. Cùng phương,cùng chiều,độ lớn EN = 3EM
Câu 2: Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích dương q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r đẩy nhau với lực có độ lớn F0. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc rồi đặt cách nhau khoảng r chúng sẽ:
A. Hút nhau với lực có độ lớn F < F0
B. Đẩy nhau với lực có độ lớn F < F0
C. Đẩy nhau với lực có độ lớn F > F0
D. Hút nhau với lực có độ lớn F > F0
Câu 3: Cho hai điện tích q1 = 18.10-8C và q2 = 2.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm. Vị trí của điểm M trên đường thẳng AB, có cường độ điện trường bằng 0.
A. Nằm trong đoạn AB cách q2 15cm
B. Nằm trong đoạn AB cách q2 5cm
C. Nằm ngoài đoạn AB cách q2 10cm
D. Nằm ngoài đoạn AB cách q2 20cm
Câu 4: Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện trường đều chỉ do tác dụng của lực điện trường thì động năng của hạt tăng. Chọn nhận xét đúng:
A. Điện thế tại điểm A nhỏ hơn điện thế tại điểm B
B. Đường sức điện có chiều từ B đến A
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B có giá trị dương
D. Lực điện trường sinh công âm
Câu 5: Dưới tác dụng của lực điện trường, điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường thẳng s trong điện trường đều, theo phương hợp với véctơ cường độ điện trường E→một góc α. Trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường là lớn nhất?
A. α = 0
B. α = 45o
C. α = 60o
D. α = 90o
Câu 6: Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực của một acquy. Nếu dịch chuyển để các bản lại gần nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua acquy không ? Nếu có hãy chỉ rõ chiều dòng điện
A. Không có.
B. Lúc đầu dòng điện đi từ cực âm sang cực dương, sau đó dòng điện có chiều ngược lại.
C. Dòng điện đi từ cực âm sang cực dương.
D. Dòng điện đi từ cực dương sang cực âm.
Câu 7: Tại đỉnh đối diện A và C của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích q1 = q2 = -4.10-6C. Đặt tại B điện tích qo. Để điện trường tổng hợp gây bởi hệ 3 điện tích trên tại điểm D bằng 0 thì điện tích qo bằng:
A. 8.10-6C
B. -8.10-6C
C. 4.√2.10-6 C
D.- 4.√2.10-6 C
Câu 8: Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai bản tụ là 1 cm; 108 V. Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là:
A. 3.10-7C
B. 3.10-10C
C. 3.10-8C
D. 3.10-9C
Câu 9: Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó năng lượng điện trường trong tụ sẽ là
A. Tăng lên bốn lần
B. Không đổi
C. Giảm đi hai lần
D. Tăng lên hai lần
Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Bốn pin giống nhau, mỗi pin có E = 1,5V và r = 0,5Ω. Các điện trở ngoài R1 = 2Ω; R2 = 8Ω. Hiệu điện thế UMN bằng
A. -1,5V
B. 1,5V
C. 4,5V
D. -4,5V
Câu 11:Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1,5A trong khoảng thời gian 3s. Khi đó điện lượng dịch chuyển qua tiết diện dây là
A. 4 (C) B. 2 (C) C. 0,5 (C) D. 4,5 (C)
Câu 12: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
B. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).
D. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
Câu 13: Công thức nào sau đây không dùng để tính công của điện trường?
A. A = q(V1 - V2) B. A = qF. C. A = qU. D. A = qEd.
Câu 14: Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện (I), điện lượng (q) qua tiết diện thẳng của một dây dẫn được biểu diễn bằng đồ thị ở hình vẽ nào sau đây?
A. Hình III B. Hình I C. Hình II D. Hình IV
Câu 15: Cường độ dòng điện được đo bằng
A. Nhiệt kế B. Lực kế C. ampe kế D. Vôn kế
Câu 16: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 40 V. Chọn đáp án chính xác nhất?
A. Điện thế ở M là 40 V.
B. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V.
C. Điện thế ở N bằng 0.
D. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.
Câu 17: Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi
B. cường độ điện trường
C. hình dạng của đường đi
D. độ lớn điện tích di chuyển
Câu 18: Chọn phát biểu sai. Đường sức điện trường tĩnh
A. xuất phát từ điện tích dương hoặc rất xa, kết thúc ở điện tích âm hoặc rất xa.
B. có tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
C. có thể cắt nhau nếu vùng không gian có nhiều điện tích.
D. là đường không khép kín.
Câu 19: Một bộ nguồn không đổi có suất điện động là 6 V và sinh ra một công là 1080 J trong thời gian 5 phút. Cường độ dòng điện không đổi qua bộ nguồn này là
A. 0,6 A. B. 36,0 A.
C. 180,0A. D. 3,6A.
Câu 20: Đặt hai điện tích điểm dương giống nhau cố định tại hai điểm A, B trong chân không, gọi I là trung điểm AB, d là đường thẳng qua I và vuông góc AB. Chọn phát biểu sai.
A. 2 cm B. 3 cm
C. 4 cm D. 1 cm
Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 1: Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Cho C1 = 3μF, C2 = C3 = 4μF. Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hiệu điện thế và điện tích trên tụ C1 và C2 là bao nhiêu.
Câu 2: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 = q2 = 16.10-8C. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại
a. M với MA = MB = 5 cm.
b. N với NA = 5 cm, NB = 15 cm.
c. C biết AC = BC = 8 cm.
d. Xác định lực điện trường tác dụng lên q3 = 2.10-6 C đặt tại C.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật Lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Hãy chọn phát biểu đúng:
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí:
A. Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
D. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích
Câu 3: Đồ thị nào trong các đồ thị dưới đây có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, ta thấy hai đầu thanh kim loại được nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện?
A. Âm
B. Dương
C. Trái dấu với điện tích quả cầu
D. Cùng dấu với điện tích quả cầu
Câu 5: Tìm phát biểu sai.
Véctơ cường độ điện trường tại một điểm:
A. Cùng phương, cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương đặt tại điểm đó
B. Cùng phương, ngược chiều với lực điện tác dụng lên điện tích điểm q âm đặt tại điểm đó.
C. Chiều dài biểu diễn độ lớn của cường độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó.
D. Cùng phương, cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích điểm q đặt tại điểm đó.
Câu 6: Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ điện trường E tác dụng lên một điện tích thử q. Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi như thế nào?
A. Cả E và F đều tăng gấp đôi
B. Cả E và F đều không đổi
C. E tăng gấp đôi, F không đổi
D. E không đổi, F tăng gấp đôi
Câu 7: Điện tích thử q = -3.10-6C được đặt tại điểm mà tại đó điện trường có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và có cường độ điện trường E = 1,2.104V/m. Xác định phương, chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q ?
A. F = - 0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên
B. F = - 0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống
C. F = 0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên
D. F = 0,036N phương thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống
Câu 8: Thả một electron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Electron đó sẽ:
A. Chuyển động dọc theo một đường sức điện
B. Chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
C. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao
D. Đứng yên
Câu 9: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C, có AC = 4cm, BC = 3cm và nằm trong một điện trường đều. Véctơ cường độ điện trường hướng từ A đến C và có độ lớn E = 5000V/m . Hiệu điện thế UAB ?
A. 100V
B. 0V
C. 200V
D. - 100V
Câu 10: Hai điện tích q1 = 10-8C và q2 = -2.10-8C đặt cách nhau một khoảng 10cm trong chân không. Thế năng tĩnh điện của hai điện tích này là?
A. 1,8.10-5 J
B. 1,8.10-6 J
C. -1,8.10-5 J
D. -1,8.10-6 J
Câu 11: Cho mạch điện gồm 2 tụ điện có điện dung C1, C2 mắc song song với nhau. Điện dung tổng hợp của mạch điện là:
Câu 12: Cho mạch điện gồm 2 tụ điện C1 = 3μF, C2 = 2μF mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 25V. Điện tích của tụ Q2 có giá trị là:
A. 37,5μC
B. 12,5μC
C. 75μC
D. 50μC
Câu 13: Số electron qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 1,25.1019 . Điện lượng chạy qua tiết diện đó trong 2 phút là?
A. 4C
B. 120C
C. 240C
D. 8C
Câu 14: Chọn một đáp án sai:
A. Cường độ dòng điện đo bằng ampe kế
B. Để đo cường độ dòng điện phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch
C. Dòng điện qua ampe kế đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kế
D. Dòng điện qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế
Câu 15: Một đèn ống loại 40W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trong trung bình mỗi ngày 5 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên. Biết giá tiền điện là 700đ / kWh .
A. 6300đ
B. 14700đ
C. 4900đ
D. 5600đ
Câu 16: Biểu thức nào sau đây là đúng:
Câu 17: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara ( F ).
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
Câu 19: Lần lượt đặt hai điện tích thử q1,q2 ( q1 = 2q2 ) vào hai điểm A và B trong điện trường. Độ lớn lực điện tác dụng lên q1, q2 lần lượt là F1 và F2, với F1 = 5F2. Độ lớn cường độ điện trường tại A và B là E1 và E2 thỏa mãn:
A. E2 = 10E1
B. E2 = 0,4E1
C. E2 = 2,5E1
D. E2 = 2E1
Câu 20: Nếu tăng khoảng cách giữa 2 điện tích điểm lên 2 lần và giảm độ lớn của mỗi điện tích điểm xuống 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:
A. Không thay đổi
B. Giảm xuống 16 lần
C. Tăng lên 4 lần
D. Giảm xuống 4 lần
Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 1: Hai điện tích q1 = q2 = 6,4.10-10C, đặt tại 2 đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8cm, trong không khí. Tính cường độ diện trường tại đỉnh A của tam giác.
Câu 2: Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện dương khối lượng √3g buộc vào sợi dây mảnh cách điện. Con lắc treo trong điện trường đều có phương nằm ngang với cường độ điện trường 10000V/m. Tại nơi có g = 9,8m/s2. Khi vật ở vị trí cân bằng, sợi dây lệch một góc α = 300 so với phương thẳng đứng. Độ lớn của điện tích của quả cầu bằng bao nhiêu?
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ:
E1 = 2,4V, E2 = 3V, r1 = r2 = 0, R1 = R3 = 15Ω, R2 = 10Ω. Cường độ dòng điện qua R3 là bao nhiêu?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật Lí 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần I: Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Chọn phương án sai. Nguyên nhân gây ra sự nhiễm điện của các vật.
A. Cọ xát
B. Tiếp xúc
C. Hưởng ứng
D. Phản ứng
Câu 2: Khi cọ xát thước nhựa vào miếng vải len hoặc dạ, sau đó ta đưa thước nhựa lại gần các mẩu giấy vụn. Có hiện tượng gì xảy ra?
A. Các mẩu giấy vụn tản ra
B. Các mẩu giấy vụn nằm yên
C. Không có hiện tượng gì xảy ra
D. Các mẩu giấy vụn bị thước nhựa hút lên
Câu 3: Biểu thức của định luật Cu-lông khi đặt hai điện tích trong không khí là?
Câu 4: Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau. Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào dưới đây?
A. Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu
B. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu
C. Hai quả cầu không nhiễm điện
D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây liên quan đến sự nhiễm điện?
A. Thanh nam châm hút một vật bằng sắt
B. Quả táo khi rụng thì rơi xuống đất
C. Rễ cây hút nước
D. Bút hút các mẩu giấy sau khi được cọ trên tóc
Câu 6: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn:
A. Cùng hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
B. Ngược hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
C. Cùng phương với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
D. Vuông góc với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
Câu 7: Các hình vẽ biểu diễn véc tơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích . Chỉ ra các hình vẽ sai:
A. I và II
B. III và IV
C. II và IV
D. I và IV
Câu 8: Một điện tích điểm Q = -2.10-7 C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2. Véc tơ cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 6cm có:
A. Phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.105V/m.
B. Phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 1,5.104V/m.
C. Phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 2,5.105V/m.
D. Phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.104V/m
Câu 9: Chọn phát biểu sai trong các phương án sau:
A. Công của lực điện tác dụng lên điện tích không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo
B. Công của lực điện không phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm điểm đầu điểm cuối của quỹ đạo
C. Công của lực điện được đo bằng
D. Lực điện trường là lực thế
Câu 10: Cho điện tích dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 3000V/m thì công của lực điện trường là 90mJ . Nếu cường độ điện trường là 4000V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
A. 120mJ
B. 67,5mJ
C. 40mJ
D. 90mJ
Câu 11: Cho mạch điện gồm 2 tụ điện có điện dung C1, C2 mắc nối tiếp với nhau. Điện dung tổng hợp của mạch điện là:
Câu 12: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4V thì tụ tích được điện lượng là 2μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được điện lượng là:
A. 50μC
B. 1μC
C. 5μC
D. 0,8μC
Câu 13: Trong thời gian 30 giây có một điện lượng 60C chuyển qua tiết diện của dây. Số electron chuyển qua tiết điện trong thời gian 2 giây là:
A. 4.1019 electron
B. 2,5.1019 electron
C. 1,6.1019 electron
D. 1,25.1019 electron
Câu 14: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:
A. Thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện
B. Sinh công trong mạch điện
C. Tạo ra điện tích dương trong mỗi giây
D. Dự trữ điện tích của nguồn điện
Câu 15: Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ dòng điện là 5A. Biết giá tiền điện là 700đ / kWh. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 20 phút.
A. 10500đ
B. 5600đ
C. 7700đ
D. 277200đ
Câu 16: Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:
A. Cu-lông
B. Hấp dẫn
C. Lực lạ
D. Điện trường
Câu 17: Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
Câu 18: Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ điện trường E tác dụng lên một điện tích thử q. Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi như thế nào?
A. Cả E và F đều tăng gấp đôi
B. Cả E và F đều không đổi
C. E tăng gấp đôi, F không đổi
D. E không đổi, F tăng gấp đôi
Câu 19: Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra một điện trường có cường độ E = 3.104V/m tại điểm M cách điện tích một khoảng 30cm. Tính độ lớn điện tích Q?
A. 3mC
B. 0,3μC
C. 0,3nC
D. 3μC
Câu 20: Hãy chọn phương án đúng: Dấu của các điện tích q1,q2 trên hình là:
A. q1 > 0, q2 < 0
B. q1 < 0, q2 > 0
C. q1 < 0, q2 < 0
D. Chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của q1,q2
Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 1: Hai điện tích q1 = - 10-6C, q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong chân không. Xác định véctơ cường độ điện trường tại N có AN = 20cm, BN = 60cm.
Câu 2: Cho bộ tụ điện mắc như hình vẽ.
C1 = 4μF, C2 = 6,5μF, C3 = 3,6μF, C4 = 6μF. Mắc 2 cực AB vào hiệu điện thế U = 100V. Điện dung của bộ tụ bằng bao nhiêu:
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ:
E1 = 12V, r1 = 1Ω, E2 = 6V, r2 = 2Ω, E3 = 9V, r3 = 3Ω, R1 = 4Ω,R2 = 2Ω,R3 = 3Ω. Hiệu điện thế UAB có giá trị là bao nhiêu.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi giữa Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Vật Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 4)
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
A. F/q. B. U/d.
C. AM∞/q D. Q/U.
Câu 2: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. C tỉ lệ thuận với Q.
B. C tỉ lệ nghịch với U.
C. C phụ thuộc vào Q và U.
D. C không phụ thuộc vào Q và U.
Câu 3: Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp
A. mica.
B. nhựa pôliêtilen.
C. giấy tẩm dung dịch muối ăn.
D. giấy tẩm parafin.
Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào điện tích của nó.
B. Điện dung của tụ điện phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Điện dung của tụ điện phụ thuộc cả vào điện tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.
D. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.
Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tự điện tỉ lệ với điện dung của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Câu 6: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
A. Chúng phải có cùng điện dung.
B. Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.
C. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.
D. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
B. Một quả cầu thủy tinh nhiễm điện, đặt xa các vật khác
C. Hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
D. Hai quả cầu thủy tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
Câu 8: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
A. 60 nC và 60 kV/m. B. 6 nC và 60 kV/m.
C. 60 nC và 30 kV/m. D. 6 nC và 6 kV/m
Câu 9: Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3.106 V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
A. 1,2 μC. B. 1,5 μC.
C. 1,8 μC. D. 2,4 μC.
Câu 10: Tích điện cho tụ điện C1, điện dung 20 μF dưới hiệu điện thế 300 V. Sao đó nối tụ điện C1 với tụ điện C2, có điện dung 10 μF chưa tích điện. Sau khi nối điện tích trên các tụ C1, C2 lần lượt là Q1 và Q2. Chọn phương án đúng.
A. Q2 + Q1 = 2mC.
B. Q1 + Q2 = 2mC.
C. Q1 + Q2 = 6mC.
D. Q2 + Q1 = 1,5mC.
Câu 11: Q là một điện tích điểm âm đặt tại điểm O. M và N là hai điểm nằm trong điện trường của Q với OM = 10 cm và ON = 5cm. Chỉ ra bất đẳng thức đúng.
A. VM < VN < 0. B. VN < VM < 0.
C. VM > VN. D. VN > VM > 0.
Câu 12: Một quả cầu tích điện -4.10-6 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hòa về điện?
A. Thừa 4.1012 electron.
B. Thiếu 4.1012 electron.
C. Thừa 25.1012 electron.
D. Thiếu 25.1013 electron.
Câu 13: Đồ thị nào trên hình biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích của một tụ điện vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ của nó?
A. Đồ thị a.
B. Đồ thị b.
C. Đồ thị c.
D. Không có đồ thị nào.
Câu 14: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một điệu điện thế 150 V. Tụ điện tích được điện tích là
A. 4.10-3 C. B. 6.10-4 C.
C. 3.10-3 C. D. 24.10-4 C.
Câu 15: Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau 0,5 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng
A. 1,44.10-5 N. B. 5,76.10-6 N.
C. 23,04.10-7 N. D. 5,76.10-7 N.
Câu 16: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 23 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực 9.10-3 N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.
A. 0,1 μC B. 0,23 μC
C. 0,15 μC D. 0,25 μC
Câu 17: Thế năng của một positron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -4.10-19 J. Điện thế tại điểm M là
A. 3,2 V. B. -3 V.
C. 2 V. D. -2,5 V.
Câu 18: Khi một điện tích q = -2 C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì công của lực điện 7 J. Hiệu điện thế UMN bằng
A. 12 V. B. -12 V.
C. 3 V. D. – 3,5 V.
Câu 19: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 45 V. Công mà lực điện tác dụng lên một positron khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N là
A. -8.10-18 J. B. +8.10-18 J.
C. -7,2.10-18 J. D. +7,2.10-18 J.
Câu 20: Ở sát mặt Trái Đất, véc tơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 2,6 m và mặt đất.
A. 720 V. B. 360 V.
C. 390 V. D. 750 V.
Câu 21: Lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = -7.10-9C khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là
A. 32,4.10-10 N. B. 32,4.10-6 N.
C. 8,1.10-10 N. D. 44,1.10-6 N.
Câu 22: Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 9.10-6 N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 4.10-6 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
A. 1 cm. B. 2 cm.
C. 3 cm. D. 4 cm.
Câu 23: Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau một lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào điện môi có hằng số điên môi ε = 3 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
A. 18F. B. 3 F.
C. 6F. D. 4,5F.
Câu 24: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,8 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là 3,2.10-4 N. Độ lớn của điện tích đó là
A. 0,25 mC. B. 1,50 mC.
C. 1,25 mC. D. 0,4 mC.
Phần II: Tự luận
Câu 1: Tụ phẳng không khí có điện dung C = 2pF, được tích điện đến hiệu điện thế U = 600V
a. Tính điện tích Q của tụ
b. Ngắt tụ điện khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2 lần. Tính điện dung C1, điện tích Q1 và hiệu điện thế lúc đó
c. Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ xa để khoảng cách tăng gấp 2 lần. Tính C2, Q2 và U2 khi đó
Câu 2: Hai điện tích điểm q1 = 2.10-8C và q2 = 5.10-9C được đặt tại hai điểm A, B cách nhau 21 cm trong không khí
a. Tìm điểm C mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Tại đó có điện trường hay không?
b. Nếu đặt điện tích q3 = -4.10-8 C tai điểm vừa tìm được thì điện tích này có ở trạng thái cân bằng không? Tại sao?
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn D.
Điện dung của tụ điện:
Câu 2: Chọn D.
Điện dung của tụ điện: đặc trưng riêng cho tụ không phụ thuộc vào U và Q.
Câu 3: Chọn C.
Điện dung của tụ điện: đặc trưng riêng cho tụ không phụ thuộc vào U và Q.
Câu 4: Chọn D.
Điện dung của tụ điện: đặc trưng riêng cho tụ không phụ thuộc vào U và Q.
Câu 5: Chọn B.
Từ: Q = CU ⇒ Q ∼ U.
Câu 6: Chọn D.
Câu 7: Chọn C.
Đối với tụ điện, giữa hai bản kim loại là một lớp điện môi.
Câu 8: Chọn C.
Câu 9: Chọn D.
Tính: Qmax = CUmax = CEmaxd = 40.10-12.3.106.2.10-2 = 2,4.10-6C
Câu 10:
Điện tích được bảo toàn: Q' = Q ⇔ C1U'+ C2U' = C1U
Câu 11: Chọn B.
Câu 12: Chọn C.
Vật mang điện âm Q = -6,4.10-7 C, số electron thừa:
Câu 13: Chọn B.
Vì Q = CU đồ thị đi qua gốc tọa độ.
Câu 14: Chọn C.
Tính: Q = CU = 20.10-6.150 = 3.10-3 (C).
Câu 15: Chọn C.
Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi: 5.108.1,6.10-19 = 8.10-11C.
Lực tương tác Cu-lông:
Câu 16: Chọn B.
Câu 17: Chọn B.
Câu 18: Chọn D.
Câu 19: Chọn D.
Từ: AMN = qUMN = +1,6.10-19. 45 = +7,2.10-18 (J).
Câu 20: Chọn C.
Tính: UMN = E.MN = 150.2,6 = 390(V).
Câu 21: Chọn D.
Câu 22: Chọn D.
Câu 23: Chọn B.
Câu 24: Chọn D.
Phần II: Tự luận
Câu 1:
a. Ta có:
b. Vì
→ khi khoảng cách tăng 2 lần thì điện dung của tụ giảm 2 lần nên ta có:
+ Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn thì điện tích không đổi nên: Q1 = Q = 12.10-10 C
+ Hiệu điện thế nối giữa hai bản tụ lúc này là:
c. Khi nối tụ vào nguồn thì hiệu điện thế không đổi nên U2 = U = 600V
+ Khi khoảng cách giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ giảm 2 lần nên t có:
+ Điện tích của tụ lúc này là: Q2 = C2Q2 = 6.10-10 C
Câu 2:
a. Gọi lần lượt là điện trường do các điện tích q1 và q2 gây ra tại điểm C
+ Điện trường tổng họp tại C triệt tiêu nên ta có:
+ Suy ra E2, ngược chều với E1, nên điểm C nằm trên AB
+ Do q1q2 > 0 → điểm C nằm giữa AB hay CA + CB = AB
+ Lại có:
→ CB = 7cm, CA = 14cm
Tại điểm đó có điệ trường nhưng điện điện trường tổng hợp bằng 0
b. Nếu đặt điện tích q3 = -4.10-8 C tại điểm vừa tìm được thì điện tích này ở trạng thái cân bằng vì F = qE = 0
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi giữa Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Vật Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 5)
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp bốn thì lực tương tác giữa chúng.
A. tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa.
C. giảm đi bốn lần.
D. không thay đổi.
Câu 2: Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Không khí khô.
B. Nước tinh khiết.
C. Thủy tinh.
D. Kim loại.
Câu 3: Đặt một điện tích điểm Q dương tại một điểm O, M và N là hai điểm nằm đối xứng với nhau ở hai bên điểm O. Di chuyển một điện tích điểm q dương từ M đến N theo một đường cong bất kì. Gọi AMN là công của lực điện trong dịch chuyển này. Chọn câu khẳng định đúng.
A. AMN ≠ 0 và phụ thuộc vào đường dịch chuyển.
B. AMN ≠ 0 và không phụ thuộc vào đường dịch chuyển.
C. AMN = 0 , không phụ thuộc vào đường dịch chuyển.
D. Không thể xác định được AMN.
Câu 4: Một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm M đến một điểm N theo một đường cong. Sau đó nó di chuyển tiếp từ N về M theo một đường cong khác. Hãy so sánh công mà lực điện sinh ra trên các đoạn đường đó (AMN và ANM).
A. AMN = ANM. B. AMN = -ANM.
C. AMN > ANM. D. AMN < ANM.
Câu 5: Xét electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của electron nằm cách hạt nhân lần lượt là r0, 2r0 và 3r0 lần lượt là E1, E2 và E3. Chọn phương án đúng.
A. E1 = 2E2 = 3E3. B. 3E1 = 2E2 = E3.
C. E1 < E2 < E3. D. E1 > E2 > E3.
Câu 6: Xét các electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Thế năng của electron trong điện trường của hạt nhân tại vị trí của các electron nằm cách hạt nhân lần lượt là r0, 2r0 và 3r0 lần lượt là W1, W2 và W3. Chọn phương án đúng.
A. 2W1 = W2 = 3W3. B. 3W1 = 2W2 = W3.
C. W1 < W2 < W3. D. W1 > W2 > W3.
Câu 7: Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì
A. Electron chuyển từ thanh êbônit sang dạ.
B. Electron chuyển từ dạ sang thanh êbônit.
C. Proton chuyển từ dạ sang thanh êbônit.
D. Proton chuyển từ thanh êbônit sang dạ.
Câu 8: Câu phát biểu nào sau đây đúng?
A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10-19 C.
B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10-19 C.
C. Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên làn điện tích nguyên tố.
D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích.
Câu 9: Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do?
A. Nước biển. B. Nước sông.
C. Nước mưa. D. Nước cất.
Câu 10: Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng.
A. Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion dương tự do.
B. Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion âm tự do.
C. Trong muối ăn kết tinh có nhiều electron tự do.
D. Trong muối ăn kết tinh hầu như không có ion và electron tự do.
Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một quả cầu mang điện tích ở gần đầu của một
A. Thanh kim loại không mang điện tích.
B. Thanh kim loại mang điện tích dương.
C. Thanh kim loại mang điện tích âm.
D. Thanh nhựa mang điện tích âm.
Câu 12: Một điện tích chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0. B. A > 0 nếu q < 0.
C. A > 0 nếu q < 0. D. A = 0.
Câu 13: Cho một điện tích di chuyển trong điện trường dọc theo một đường cong kín, xuất phát từ điểm M qua điểm N rồi trở lại điểm M. Công của lực điện
A. Trong cả quá trình bằng 0.
B. Trong quá trình M đến N là dương.
C. Trong quá trình N đến M là dương.
D. Trong cả quá trình là dương.
Câu 14: Cho điện tích thử q di chuyển trong một điện trường đều dọc theo hai đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng, lực điện sinh công dương và MN dài hơn NP. Hỏi kết quả nào sau đây đúng, khi đó so sánh các công AMN và ANP của lực điện?
A. AMN > ANP.
B. AMN < ANP.
C. AMN = ANP.
D. Có thể AMN > ANP hoặc AMN > ANP hoặc AMN = ANP
Câu 15: Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của một điện tích điểm Q, M và N là hai điểm trên vòng tròn đó. Gọi AM1N, AM2N và AMN là công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q trong các dịch chuyển dọc theo cung M1N, M2N và dây cung MN thì
A. AM1N < AM2N.
B. AMN nhỏ nhất.
C. AM2N lớn nhất.
D. AM1N = AM2N = AMN.
Câu 16: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường
A. Tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN.
B. Tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q.
C. Tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển.
D. Tỉ lệ thuận với tốc độ di chuyển.
Câu 17: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, thì không phụ thuộc vào
A. Vị trí các điểm M, N.
B. Hình dạng của đường đi MN.
C. Độ lớn điện tích q.
D. Độ lớn cường độ điện trường tại các điểm trên đường đi.
Câu 18: Công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q khi q di chuyển từ M đến điểm N trong điện trường, không phụ thuộc vào
A. Vị trí các điểm M, N.
B. Hình dạng đường đi từ M đến N.
C. Độ lớn của điện tích q.
D. Cường độ điện trường tại M và N.
Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đạt gần nhau.
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
Câu 20: Lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = -6.10-9C khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là
A. 32,4.10-10 N. B. 32,4.10-6 N.
C. 8,1.10-10 N. D. 8,1.10-6 N.
Câu 21: Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 2.10-6 N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 5.10-7 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
A. 1 cm. B. 2 cm.
C. 3 cm. D. 4 cm.
Câu 22: Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
A. 28F. B. 1,5F.
C. 6F. D. 4,5F.
Câu 23: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó là 2.10-4 N. Độ lớn của điện tích đó là
A. 2,25 mC. B. 1,50 mC.
C. 1,25 mC. D. 0,85 mC.
Câu 24: Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 105 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m?
A. 2 cm. B. 1 cm.
C. 4 cm. D. 5 cm.
Phần II: Tự luận
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ C1 = 6μF, C2 = 3μF, C3 = 6μF, C4 = 1μF, UAB = 60V. Tính
a. Điện dụng của bộ tụ
b. Điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ
c. Hiệu điện thế UMN
Câu 2: Cho ba điện tích q1 = -q2 = q3 = q > 0 đặt ở các đỉnh của một tam giác vuông có một góc nhọn 30o và cạnh huyền 2a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của cạnh huyền; biết điện tích q2 < 0 nằm ở đỉnh góc 30o
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn D.
Câu 2: Chọn D.
Kim loại không phải là điện môi nên không thể nói về hằng số điện môi.
Câu 3: Chọn C.
Vì VM = VN nên AMN = (VM - VN)q = 0.
Câu 4: Chọn B.
Vì AMN = (VM - VN)q và ANM = (VN - VM)q nên AMN = -ANM
Câu 5: Chọn D.
Câu 6: Chọn C.
Câu 7: Chọn B.
Vật thừa electron sẽ mang điện âm.
Câu 8: Chọn C.
Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố.
Câu 9: Chọn D.
Điện môi không chứa các điện tích tự do.
Câu 10: Chọn D.
Điện môi không chứa các điện tích tự do.
Câu 11: Chọn D.
Điều kiện cần để hiện tượng nhiễm điện do cảm ứng là vật đó phải có điện tích tự do.
Câu 12: Chọn D.
Điểm đầu và điểm cuối trùng nhau nên A = 0.
Câu 13: Chọn A.
Điểm đầu và điểm cuối trùng nhau nên A = 0.
Câu 14: Chọn D.
Không đủ điều điện để kết luận AMN và ANP cái nào lớn hơn nên chọn D.
Câu 15: Chọn D.
Vì trường tĩnh điện là trường thế nên công không phụ thuộc dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối đường đi.
Câu 16: Chọn B.
Từ AMN = (VM - VN)q.
Câu 17: Chọn B.
Vì trường tĩnh điện là trường thế nên công không phụ thuộc dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối đường đi.
Câu 18: Chọn B.
Vì trường tĩnh điện là trường thế nên công không phụ thuộc dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối đường đi.
Câu 19: Chọn C.
Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta khảo sát.
Câu 20: Chọn B.
Câu 21: Chọn B.
Câu 22: Chọn D.
Câu 23: Chọn C.
Câu 24: Chọn B.
Phần II: Tự luận
Câu 1:
c. Bản A tích điện dương, bản B tích điện âm. Đi từ M đến N qua C2 theo chiều từ bản dương sang bản âm nên:
Câu 2:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi giữa Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Vật Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 6)
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Câu phát biểu nào sau đây sai?
A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức từ.
B. Các đường sức điện trường không cắt nhau.
C. Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.
D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.
Câu 2: Hai điện tích q1 < 0 và q2 > 0 với |q2| > |q1| lần lượt đạt tại A và B như hình vẽ (I là trung điểm của AB). Điểm M có độ lớn điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0 nằm trên
A. AI. B. IB.
C. By. D. Ax.
Câu 3: Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này
A. cùng dương.
B. cùng âm.
C. cùng độ lớn và cùng dấu.
D. cùng độ lớn và trái dấu.
Câu 4: Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = qEd. Trong đó d là
A. Chiều dài MN.
B. Chiều dài đường đi của điện tích.
C. Đường kính của quả cầu tích điện.
D. Hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
Câu 5: Trong công thức tính công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyển trong điện tường đều A = qEd thì d là gì? Chỉ ra câu khẳng định không chắc chắc đúng.
A. d là chiều dài của đường đi.
B. d là chiều dài hình chiếu của đường đi trên một đường sức.
C. d là khoảng cách giữa hình chiếu của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trên một đường sức.
D. d là chiều dài đường đi nếu điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức.
Câu 6: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do
A. Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
B. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
C. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Cả ba hiện tường nhiễm điện nêu trên.
Câu 7: Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?
A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng.
C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.
Câu 8: Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại
A. có hai nửa điện tích trái dấu.
B. tích điện dương.
C. tích điện âm.
D. trung hòa về điện.
Câu 9: Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau (xem hình vẽ). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào đây?
A. Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu.
B. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu.
C. Hai quả cầu không nhiễm điện.
D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện.
Câu 10: Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. ta thấy nhanh nhựa hút cả hai vật M và N. tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra?
A. M và N nhiễm điện cùng dấu.
B. M và N nhiễm điện trái dấu.
C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện.
D. Cả M và N đều không nhiễm điện.
Câu 11: Tua giấy nhiễm điện q và tua giấy khác nhiễm điện q'. Một thước nhựa K hút cả q lẫn q’. Hỏi K nhiễm điện thế nào?
A. K nhiễm điện dương.
B. K nhiễm điện âm.
C. K không nhiễm điện.
D. Không thể xảy ra hiện tượng này.
Câu 12: Hãy giải thích tại sao các xe xitec chở dầu người ta phải lắp một chiếc xích sắt chạm xuống đất? Khi xe chạy vỏ thùng nhiễm điện, có thể làm nảy sinh tia lửa điện và bốc cháy. Vì vậy, người ta phải làm một chiếc xích sắt nối vỏ thùng với đất.
A. Điện tích xuất hiện sẽ theo sợi dây xích truyền xuống đất.
B. Điện tích xuất hiện sẽ phóng tia lửa điện theo sợi dây xích truyền xuống đất.
C. Điện tích xuất hiện sẽ đốt nóng thùng và nhiệt theo sợi dây xích truyền xuống đất.
D. Sợi dây xích đưa điện tích từ dưới đất lên làm cho thùng không nhiễm điện.
Câu 13: Treo một sợi tóc trước màn hình của một máy thu hình (tivi) chưa hoạt động. Khi bật tivi thì thành thủy tinh ở màn hình
A. Nhiễm điện nên nó hút sợi dây tóc.
B. Nhiễm điện cùng dấu với sợi dây tóc nên nó đẩy sợi dây tóc.
C. Không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện âm nên sợi dây tóc duỗi thẳng.
D. Không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện dương nên sợi dây tóc duỗi thẳng.
Câu 14: Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E = F/q thì F và q là gì?
A. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.
B. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.
C. F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
D. F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
Câu 15: Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm?
A. Điện tích Q.
B. Điện tích thử q.
C. Khoảng cách r từ Q đến q.
D. Hằng số điện môi của môi trường.
Câu 16: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?
A. Niutơn. B. Culông.
C. vôn nhân mét. D. vôn trên mét.
Câu 17: Đồ thị nào trong hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của một điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta xét?
A. Hình 1. B. Hình 2.
C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 18: Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của điện trường đều?
A. Hình 1. B. Hình 2.
C. Hình 3. D. không hình nào.
Câu 19: Hình ảnh đường sức điện nào ở hình vẽ ứng với các đường sức của một điện tích điểm âm?
A. Hình 1. B. Hình 2.
C. Hình 3. D. không hình nào.
Câu 20: Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B. Chọn kết luận đúng
A. A là điện tích dương, B là điện tích âm.
B. A là điện tích âm, B là điện tích dương.
C. Cả A và B là điện tích dương.
D. Cả A và B là điện tích âm.
Câu 21: Ba điện tích điểm q1 = +2.10-8 C nằm tại điểm A, q2 = +4.10-8 C nằm tại điểm B và q3 = -0,684.10-8C nằm tại điểm C. Hệ thống nằm cân bằng trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B và C lần lượt là EA, EB và EC. Chọn phương án đúng.
A. EA > EB = EC. B. EA > EB > EC.
C. EA < EB = EC. D. EA = EB
Câu 22: Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích. Các điện tích đó là
Câu 23: Cho một hình thoi tâm O, cường độ điện trường tại O triệt tiêu khi tại bốn đỉnh của hình thoi đặt.
A. Các điện tích cùng độ lớn.
B. Các điện tích ở các đỉnh kề nhau khác dấu nhau.
C. Các điện tích ở các đỉnh đối diện nhau cùng dấu và cùng độ lớn.
D. Các điện tích cùng dấu.
Câu 24: Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.10-9C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong chân không.
A. 144 kV/m. B. 14,4 kV/m.
C. 288 kV/m. D. 28,8 kV/m.
Phần II: Tự luận
Câu 1:
Cho ba tụ được mắc như hình vẽ, với C1 = 4μF, C2 = 2μF, C3 = 4μF, UAB = 60V. Tính
a. Tính điện dung tương đương của bộ tụ
b. Tính điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ
c. Tính năng lượng của mỗi tụ và bộ tụ
Câu 2: Một vật hình cầu, có khối lượng riêng của dầu là D1 = 8(kg/m3), có bán kính R = cm, tích điện q, nằm lơ lửng trong không khí trong đó có một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn E = 500 V/m. Khối lượng riêng của không khí là D1 = 1,2(kg/m3). Gia tốc trọng trường là g = 9,8(m/s2)
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn C.
Đường sức của điện trường đều, của một điện tích điểm là các đường thẳng.
Đường sức của hệ điện tích là đường cong.
Câu 2: Chọn D.
Các điện trường thành phần phải cùng phương ngược chiều và cùng độ lớn (điều này chỉ có thể trên khoảng Ax).
Câu 3: Chọn C.
Các điện trường thành phần phải cùng phương ngược chiều và cùng độ lớn (điều này chỉ có thể hai điện tích cùng độ lớn và cùng dấu).
Câu 4: Chọn D.
Hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
Câu 5: Chọn A.
Hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
Câu 6: Chọn B.
Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát nên tóc và áo nhiễm điện trái dấu.
Câu 7: Chọn A.
Hai vật dẫn điện nên đều có điện tích tự do, hai vật tích điện khi ta đưa lại gần nhau thì sẽ xuất hiện hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
Câu 8: Chọn D.
Đưa ra xa không còn nhiễm điện do hưởng ứng nên nó trung hòa về điện.
Câu 9: Chọn A.
Hai quả cầu tích điện cùng dấu thì đẩy nhau.
Câu 10: Chọn B.
Nếu hai vật nhiễm điện trái dấu thì sẽ có một vật bị hút và một vật bị đẩy.
Câu 11: Chọn C.
Nếu K nhiễm điện thì chắc chắn một trường hợp hút và trường hợp đẩy.
Câu 12: Chọn A.
Điện tích xuất hiện theo sợi dây xích truyền xuống đất.
Câu 13: Chọn A.
Thành thủy tinh ở màn hình nhiễm điện nên nó hút sợi dây tóc.
Câu 14: Chọn D.
F là tổng hợp lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
Câu 15: Chọn B.
Cường độ điện trường không phụ thuộc vào điện tích thử.
Câu 16: Chọn D.
Đơn vị đo cường độ điện trường là V/m.
Câu 17: Chọn D.
Câu 18: Chọn C.
Điện trường đều có các đường sức từ song song cách đều nhau.
Câu 19: Chọn B.
Đường sức của điện tích điểm âm hướng về điện tích đó.
Câu 20: Chọn D.
Đường sức của điện tích điểm âm hướng về điện tích đó.
Câu 21: Chọn D.
Vì hệ cân bằng nên điện trường tổng hợp tại A, B và C đều bằng 0.
Câu 22: Chọn C.
Đường sức của điện tích điểm âm hướng về điện tích đó còn điện tích dương hướng ra khỏi điện tích đó.
Câu 23: Chọn C.
Để E0 = 0 thì các điện tích ở các đỉnh đối diện nhau cùng dấu và cùng độ lớn
Câu 24: Chọn B.
Tính
Phần II: Tự luận
Câu 1:
Câu 2:
Lực đẩy Asimet hướng lên và có độ lớn: FA = D2Vg
Trọng lực hướng xuống và có độ lớn: P = mg = D1Vg > FA
⇒ Muốn vật cân bằng thì F hướng lên ⇒ q < 0, sao cho: mg = FA + |q|E
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi giữa Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Vật Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 7)
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện OA và OB như hình vẽ. Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện?
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
C. T thay đổi.
D. T không đổi.
Câu 2: Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đây có thể xảy ra?
A. Ba điện tích cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
Câu 3: Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Không khí khô.
B. Nước tinh khiết.
C. Thủy tinh.
D. Dung dịch muối.
Câu 4: Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu-lông trong chân không.
Câu 5: Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì
A. Electron chuyển động từ thanh êbônit sang dạ.
B. Electron chuyển động từ dạ sang thanh êbônit.
C. Proton chuyển động từ dạ sang thanh êbônit.
D. Proton chuyển từ thanh êbônit sang dạ.
Câu 6: Câu phát biểu nào sau đây đúng?
A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10-19 C.
B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.1019 C.
C. Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố.
D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích.
Câu 7: Môi trường nào sau đây không chứa điện tích tự do?
A. Nước biển. B. Nước sông.
C. Nước mưa. D. Nước cất.
Câu 8: Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng.
A. Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion dương tự do.
B. Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion âm tự do.
C. Trong muối ăn kết tinh có nhiều electron tự do.
D. Trong muối ăn kết tinh hầu như không có ion và electron tự do.
Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện hưởng ứng?
Đặt một quả cầu mang điện tích ở gần đầu của một
A. Thanh kim loại không mang điện tích.
B. Thanh kim loại mang điện tích dương.
C. Thanh kim loại mang điện tích âm.
D. Thanh nhựa mang điện tích âm.
Câu 10: Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do
A. Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
B. Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
C. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.
Câu 11: Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?
A. Cả hai quả cầu đều nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng.
C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.
Câu 12: Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanhkim loại
A. Có hai nửa điện tích trái dấu.
B. Tích điện dương.
C. Tích điện âm.
D. Trung hòa về điện.
Câu 13: Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi dây chỉ làm với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau (xem hình vẽ). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ ở trạng thái nào đây?
A. Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu.
B. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu.
C. Hai quả cầu không nhiễm điện.
D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện.
Câu 14: Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
A. Lại gần nhau rồi dừng lại.
B. Ra xa nhau.
C. Lại gần nhau chạm nhau rồi đẩy nhau ra.
D. Ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.
Câu 15: Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng thủy tinh, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
A. Lại gần nhau rồi dừng lại.
B. Ra xa nhau.
C. Lại gần nhau chạm nhau rồi đẩy nhau ra.
D. Ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.
Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
Câu 17: Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. Tăng lên 3 lần. B. Giảm đi 3 lần.
C. Tăng lên 9 lần. D. Giảm đi 9 lần.
Câu 18: Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp ba thì lực tương tác giữa chúng
A. Tăng lên gấp đôi. B. Giảm đi một nửa.
C. Giảm đi 4 lần. D. Không thay đổi.
Câu 19: Đồ thị nào trong hình vẽ có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?
A. Hình 1. B. Hình 2.
C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 20: Lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân nguyên tử heli với một electron trong vỏ nguyên tử có độ lớn 0,533μN. Khoảng cách electron này đến hạt nhân là
A. 2,94.10-11 m. B. 2,84.10-11 m.
C. 2,64.10-11 m. D. 1,94.10-11 m.
Câu 21: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực 36.10-3N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.
A. 0,1 μC B. 0,2 μC
C. 0,15 μC D. 0,25 μC
Câu 22: Một thanh êbônit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện tích cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích -3.10-8C. Tấm dạ sẽ có điện tích
A. -3.10-8 C B. -1,5.10-8 C
C. 3.10-8 C D. 0.
Câu 23: Một quả cầu tích điện 6,4.10-7C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số proton để quả cầu trung hòa về điện?
A. Thừa 4.1012 electron.
B. Thiếu 4.1012 electron.
C. Thừa 25.1012 electron.
D. Thiếu 25.1013 electron.
Câu 24: Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa 5.108 electron cách nhau một khoảng r. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng 1,44.10-7 N. Tính r.
A. 1 cm. B. 4 cm.
C. 2 cm. D. 3 cm.
Phần II: Tự luận
Câu 1: Tụ phẳng đặt trong không khí có điện dung C = 500pF, được tích đến hiệu điện thế U = 300V
a. Tính điện tích Q của tụ điện
b. Ngắt tụ điện khỏi nguồn. Nhúng tụ điện vào trong chất lỏng có ε = 2. Tính điện dung C1, điện tích Q1 và hiệu điện thế lúc đó
c. Vẫn nối tụ với nguồn. Nhúng tụ vào chất lỏng có ε = 2. Tính C2, Q2 và U2 khi đó.
Câu 2: Hai điện tích điểm q1 = 2.10-8C và q2 = 5.10-9C được đặt tại hai điểm A, B cách nhau 12cm trong chân không. Tại đó có điện trường không
a. Tìm điểm C mà ở đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích gây ra bằng 0. Tại đó có điện trường không?
b. Nếu đặt điện tích q = 4.10-8C tại điểm C thì lực tác dụng lên q có độ lớn bằng bao nhiêu.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Chọn D.
Từ T = (mA + mB)g không phụ thuộc vào điện tích các vật.
Câu 2: Chọn D.
Hợp lực: các điện tích nằm trên đường thẳng và không cùng dấu.
Câu 3: Chọn D.
Dung dich muối không phải là điện môi nên không thể nói về hằng số điện môi.
Câu 4: Chọn A.
Trong chân không:
Câu 5: Chọn B.
Vật tích điện âm là do được truyền thêm electron.
Câu 6: Chọn C.
Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích của proton mà điện tích của proton bằng điện tích nguyên tố.
Câu 7: Chọn D.
Nước tinh khiết là chất điện môi nên không chứa các điện tích tự do.
Câu 8: Chọn D.
Chất điện môi chứa các điện tích tự do.
Câu 9: Chọn D.
Thanh nhựa là chất điện môi nên không có hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
Câu 10: Chọn B.
Các vật cọ xát sẽ bị nhiễm điện và gây ra tiếng nổ lách tách.
Câu 11: Chọn A.
Hai quả cầu kim loại nên sẽ có hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
Câu 12: Chọn D.
Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương sẽ có hiện tượng nhiễm điện do dưởng ứng. Khi đưa ra xa thanh kim loại trở về trung hòa.
Câu 13: Chọn A.
Hai quả cầu đẩy nhau chứng tỏ chúng tích điện cùng dấu.
Câu 14: Chọn B.
Khi tích điện cho một hòn bi thì điện tích sẽ truyền bớt sang hòn bi còn lại và hai hòn bi bị nhiễm điện dùng dấu nên sẽ đẩy nhau.
Câu 15: Chọn C.
Khi tích điện cho một hòn bi và hòn bi còn lại sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng và hai hòn bi sẽ đẩy nhau. Sau khi tiếp xúc với nahu, điện tích sẽ phân bố lại cho hai hòn bi và chúng sẽ đẩy nhau.
Câu 16: Chọn C.
Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta khảo sát.
Câu 17: Chọn C.
Câu 18: Chọn D.
Câu 19: Chọn D.
Câu 20: Chọn A.
Câu 21: Chọn B.
Câu 22: Chọn C.
Lúc đầu cả hai vật không mang điện, sau đó thanh ê-bô-nit mang điện -3.10-8C tì tấm dạ mang điện tích dương +3.10-8 C.
Câu 23: Chọn B.
Vật mang điện tích dương Q = 6,4.10-7 C, số electron thiếu:
Câu 24: Chọn C.
Độ lớn điện tích mỗi hạt bụi: 5.108.1,6.10-19 = 8.10-11 C.
Lực tương tác Cu-lông:
Phần II: Tự luận
Câu 1:
a. Điện tích của tụ khi nối vào nguồn là: Q = CU = 500.10-12.300 = 15.10-8 C
b. Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn thì điện tích Q không thay đổi nên: Q1 = Q = 15.10-8 C
Khi đó C1 = 2C = 2.500.10-12 = 10-9 F
c. Khi vẫn nối tụ vào nguồn thì hiệu điện thế U không đổi nên: U2 = U = 300V
Khi đó C2 = 2C = 10-9 F
→ Q2 = C2.U2 = 10-9.300 = 3.10-7 C
Câu 2:
a. Gọi lần lượt là điện trường do các điện tích q1 và q2 gây ra tại điểm C
Theo bài ta có:
Do đó C phải nằm trên AB.
Mà q1q2 > 0 suy ra C nằm giữa AB → r1 + r2 = 12cm
Ta có: E1 = E2
→ r1 = 8cm; r2 = 4cm
Vậy C trên AB và nằm giữa AB, cách A cm và cách B 4cm
Tại đó có điện trường nhưng điện trường tổng hợp bằng 0
b. Nếu đặt điện tích q = 4.10-8C thì điện tích này nằm cần bằng vì lực tác dụng rổng hợp lên C bằng 0: F = qE = 0