Đề thi học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (5 đề) năm 2024
Đề thi học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (5 đề) năm 2024
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi học kì 1 Vật Lí 11 có đáp án (5 đề) năm 2024 được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Vật Lí 11 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí lớp 11.
- Ma Trận Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11
- Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 (Đề 1)
- Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 (Đề 2)
- Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 (Đề 3)
- Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 (Đề 4)
- Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 (Đề 5)
- Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 (Đề 6)
- Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 (Đề 7)
- Đề thi Học kì 1 Vật lí lớp 11 (Đề 8)
Đề thi Học kì 1 Vật Lí 11 năm 2024 có ma trận (8 đề)
Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Vật Lí 11 Học kì 1 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Nội dung kiến thức |
Số câu |
Cấp độ tư duy |
||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||
Chương 1: Điện tích. Điện trường(9 tiết) |
6 |
20% |
30% |
40% |
10% |
|||
1. Chủ đề 1: Điện tích. Điện trường |
Điện tích. Định luật Cu - lông |
1 |
1 |
|||||
Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích. |
1 |
1 |
||||||
2. Điện trường và cường độ điện trường. |
1 |
1 |
||||||
3. Chủ đề 2: Công của lực điện – Điện thế - Hiệu điện thế |
Công của lực điện. |
1 |
1 |
|||||
Điện thế - Hiệu điện thế |
1 |
1 |
||||||
4. Tụ điện |
1 |
1 |
||||||
Chương 2: Dòng điện không đổi (13 tiết) |
10 |
|||||||
5. Dòng điện không đổi – Nguồn điện |
2 |
1 |
1 |
|||||
6. Điện năng – Công suất điện |
2 |
1 |
1 |
|||||
7. Chủ đề 3: Định luật Ôm đối với toàn mạch – Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch |
Định luật Ôm đối với toàn mạch |
2 |
1 |
1 |
||||
Ghép các nguồn điện thành bộ |
2 |
1 |
1 |
|||||
Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch |
2 |
1 |
1 |
|||||
Chương 3: Dòng điện trong các môi trường (12 tiết) |
9 |
|||||||
8. Dòng điện trong kim loại |
2 |
1 |
1 |
|||||
9. Chủ đề 4. Dòng điện trong chất điện phân |
3 |
1 |
1 |
1 |
||||
10. Dòng điện trong chất khí |
2 |
1 |
1 |
|||||
11. Dòng điện trong chất bán dẫn |
2 |
1 |
1 |
|||||
Tổng |
25 |
6 |
8 |
8 |
3 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật Lí 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm.
Câu 1: Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là:
A. Tác dụng hóa học.
B. Tác dụng từ.
C. Tác dụng nhiệt.
D. Tác dụng sinh lí.
Câu 2: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:
Câu 3: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu
B. Chim thường xù lông về mùa rét
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường
D. Sét giữa các đám mây.
Câu 4: Phát biểu nào sai về đường sức điện
A. Với điện tích dương đường sức điện hướng ra xa điện tích
B. Với điện tích âm đường sức điện hướng về điện tích
C. Đường sức điện hướng từ điện tích dương sang điện tích âm
D. Đường sức điện hướng từ điện tích âm sang điện tích dương
Câu 5: Cho hai dòng điện I1= I1= 6A chạy trong hai dây dẫn thẳng dài, song song, cách nhau 30 cm cùng chiều. Xác định cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn, cách hai dây thứ nhất và dây thứ hai lần lượt là 10 cm và 20 cm
A. 6. 10-6T
B. 2. 10-6T
C. 6. 10-5T
D. 4. 10-6T
Câu 6: Hãy chọn phát biểu sai:
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí:
A. Tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. Phụ thuộc vào độ lớn của hai điện tích và khoảng cách giữa chúng
C. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
D. Tỉ lệ thuận với tích của hai điện tích
Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua các điện trở dây nối và ampe kế, ξ = 3V, r = 1Ω, ampe kế chỉ 0,5A. Giá trị của điện trở R là:
A. 1Ω
B. 2Ω
C. 5Ω
D. 3 Ω
Câu 8: Người ta muốn bóc một lớp đồng dày d = 10mm trên một bản đồng diện tích S = 1cm2bằng phương pháp điện phân. Cường độ dòng điện là 0,01A.Biết ACu= 64, nCu= 2. Khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3. Thời gian cần thiết để bóc được lớp đồng là:
A. 2684 phút.
B. 45 phút.
C. 22 phút.
D. 1342phút.
Câu 9: Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt:
A. electron tự do
B. ion
C. electron và lỗ trống
D. electron, các ion dương và ion âm
Câu 10: Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:
Câu 11: Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là:
Câu 12: Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:
A. Tăng lên 3 lần
B. Giảm đi 3 lần
C. Tăng lên 9 lần
D. Giảm đi 9 lần
Câu 13: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 3cm là
A. 105V/m
B. 104V/m
C. 5.103V/m
D. 3.104V/m
Câu 14: Cho mạch điện gồm 2 nguồn mắc nối tiếp nhau, mắc nối tiếp với một bóng đèn ghi (12 V - 6 W). Biết E1= 6 V , r1= r2= 2 Ω. Xác định giá trị của E2biết rằng đèn sáng bình thường?
A. 8 V
B. 2 V
C. 6 V
D. 12 V
Câu 15: Công thức tính điện năng tiêu thụ của một mạch điện là
Câu 16: Hai quả cầu A và B giống nhau ,quả cầu A mang điện tích q, quả cầu B không mang điện. Cho A tiếp xúc B sau đó tách chúng ra và đặt A cách quả cầu C mang điện tich -2 .10-9C một đoạn 3cm thì chúng hút nhau bằng một lực 6.10-5N. Biết các quả cầu được đặt trong chân không. Điện tích q của quả cầu A lúc đầu là:
A. 2.10-9C
B. 5.10-9C
C. 4.10-9C
D.6.10-9C
Câu 17: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q là 40cm, điện trường có cường độ 9.105V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện môi của môi trường là 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q
A. + 40 μC
B. - 32 μC
C. +32 μC
D.- 40 μC
Câu 18: Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có E = 1,5V; r = 1Ω. Điện trở mạch ngoài R = 3,5Ω. Tìm cường độ dòng điện ở mạch ngoài:
A. 0,88A
B. 0,9A
C. 1A
D. 1,2A
Câu 19: Có n nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong r mắc song song thì bộ nguồn tương đương:
Câu 20: Một tụ điện điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Tính hiệu điện thế trên hai bản tụ:
A. 47,2V
B. 27,2V
C. 37,2V
D. 17,2V
Câu 21: Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
A. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.
B. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.
C. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.
D. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.
Câu 22: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN= 2V. Một điện tích q = -1C di chuyển từ M đến N thì công của lực điện trường là:
A. -2J
B. 2J
C. - 0,5J
D. 0,5J
Câu 23: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ TCnào đó, điện trở kim loại (hay hợp kim) :
A. không thay đổi
B. giảm đến một giá trị khác không.
C. giảm đột ngột đến giá trị bằng không
D. tăng đến vô cực
Câu 24: Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó?
A. Không đổi
B. Tăng gấp đôi
C. Giảm một nửa
D. Tăng gấp 4
Câu 25: Cho mạch điện như hình bên.
Biết. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là:
A. 0,67 A
B. 2 A
C. 2,57 A
D. 4,5 A
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật Lí 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Nếu tăng khoảng cách giữa 2 điện tích điểm lên 2 lần và giảm độ lớn của mỗi điện tích điểm xuống 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:
A. Không thay đổi
B. Giảm xuống 16 lần
C. Tăng lên 4 lần
D. Giảm xuống 4 lần
Câu 2: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là sai.
A. Điện tích của vật A và D trái dấu.
B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu.
D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.
Câu 3: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang các điện tích q1 , q2 đặt trong không khí và cách nhau một khoảng r = 20 cm. Chúng hút nhau bằng một lực F=3,6.10-4N .Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đưa về khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau bằng một lực F' = 2,025.10-4 N. Tính điện tích q1 , q2.
Câu 4: Cho điện tích dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 3000 V/m thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu cường độ điện trường là 4000 mJ thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
A. 120 mJ
B. 67,5 mJ
C. 40 mJ
D. 90 mJ
Câu 5: Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là:
A. Tác dụng nhiệt
B. Tác dụng hóa học
C. Tác dụng từ
D. Tác dụng cơ học
Câu 6: Muốn ghép 3 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 9V, điện trở trong 2Ω thành bộ nguồn 18 V thì điện trở trong của bộ nguồn là
A. 6Ω.
B. 4Ω.
C. 3Ω.
D. 2Ω.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Trong chân không, cho hai điện tích q1 = q2 = 10-7 N đặt tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Tại điểm C nằm trên đường trung trực của AB và cách AB 3 cm người ta đặt điện tích qo = 10-7C . Tính lực điện tổng hợp tác dụng lênqo?
Bài 2: (2 điểm) Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 200 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m / s, khối lượng của elctron là 9,1.10-31kg . Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu?
Bài 3:(2 điểm) Hai bóng đèn có công suất định mức là P1 = 25W, P2 = 100W đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110 V. Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì chúng sẽ thế nào?
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Vật Lí 11
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Đơn vị của điện dung là
A. V/m (vôn/mét)
B. C. V (culông. vôn)
C. V (vôn)
D. F (fara)
Câu 2: Đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện thế thì nhận định nào sau đây là đúng?
A. Electron sẽ chuyển động tự do hỗn loạn
B. Tất cả các electron trong kim loại sẽ chuyển động cùng chiều điện trường
C. Các electron tự do sẽ chuyển động ngược chiều điện trường
D. Tất cả các electron trong kim loại chuyển động ngược chiều điện trường
Câu 3: Công thức định luật Cu-lông trong môi trường điện môi là:
Câu 4: Muối ăn NaCl kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng:
A. Trong muối ăn kết tinh có ion dương tự do
B. Trong muối ăn kết tinh có ion âm tự do
C. Trong muối ăn kết tinh có electron tự do
D. Trong muối ăn kết tinh không có ion và electron tự do
Câu 5: Chọn phát biểu sai trong các phương án sau:
A. Công của lực điện tác dụng lên điện tích không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo
B. Công của lực điện không phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm điểm đầu điểm cuối của quỹ đạo
C. Công của lực điện được đo bằng
D. Lực điện trường là lực thế
Câu 6: Một mạch điện kín gồm bộ nguồn có hai pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 3V, điện trở trong bằng 1Ω và mạch ngoài là một điện trở R = 2Ω. Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin là:
A. 1 V
B. 3 V
C. 4 V
D. 1,5 V
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. (3 điểm) Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6Ω. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4có điện trở 205Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Anốt của bình điện phân bằng đồng. Khối lượng đồng bám vào catốt của bình trong thời gian 50 phút là? Biết đồng có A = 64, n = 2.
Bài 3:(2 điểm)Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ :
Biết,. Tính cường độ dòng điện chạy qua R1?
Bài 3:(2 điểm)Hai điện tích điểm , đặt tại A và B cách nhau 9cm trong chân không. Phải đặt điện tích tại C cách A bao nhiêu để điện tích q3 cân bằng?
----------HẾT---------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Vật Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 4)
A. Lý thuyết (5 điểm)
Câu 1: Phát biểu định luật Cu-lông. Viết công thức và nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức và đơn vị. Cho biết đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.
Câu 2: Bản chất của dòng điện trong chất điện phân? Viết công thức tổng quát của định luật Fa-ra-day, ý nghĩa các đại lượng và đơn vị trong công thức.
B. Bài toán (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Tại hai điểm A, B cách nhau 5cm trong không khí có hai điện tích điểm q1 = +16.10-8 C và q2 = - 9.10-8C. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vectơ điện trường tại điểm C nằm cách A 4cm, cách B 3cm.
Câu 2: (3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ = 15 V và điện trở trong là r = 1,5Ω. Điện trở R1 = 12Ω, đèn R2 (6V-3W), R3 = 7,5 Ω là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có dương cực tan. (cho biết A = 64, n = 2).
a. Tính cường độ định mức và điện trở của đèn.
b. Tìm khối lượng đồng thu được ở catốt trong 16 phút 5 giây.
c. Tìm công suất của nguồn.
Đáp án và Thang điểm
A. Lý thuyết (5 điểm)
Câu 1:
* Phát biểu định luật Cu-lông. (0,5 điểm)
Trả lời: “Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.”
Công thức: (N) (0,5 điểm)
Trong hệ SI: (0,5 điểm)
+ là hằng số điện:
+ r là khoẳng cách của hai điện tích (m);
+ q là điện tích (C-Culông)
+ Ɛ: là hằng số điện môi phụ thuộc vào môi trường đặt các điện tích.
* Đặc điểm của lực tĩnh điện:
- lực hút nếu 2 điện tích trái dấu;
- lực đẩy nếu 2 điện tích cùng dấu (0,5 điểm)
- Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không có: (0,5 điểm)
+ Phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó
+ Có chiều là lực hút nếu hai điện tích trái dấu, có chiều là lực đẩy nếu hai điện tích cùng dấu
+ Có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
Câu 2:
* Bản chất dòng điện trong chất điện phân (0,5 điểm)
Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường
* Định luật Fa-ra-đây về điện phân
Định luật I: Phát biểu – Biểu thức (1,0 điểm)
Khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực tỉ lệ với điện lượng q di chuyển qua bình điện phân
m = K.q
K (g/C) đương lượng điện hóa của chất giải phóng
m (g) là khôi lượng chất giải phóng ở các điện cực
q (C) Điện lượng di chuyển qua bình điện phân
Định luật II: (1,0 điểm)
Khối lượng m của chất được giải phóng ra ở các điện cực tỉ lệ với đương lượng gam của chất đó và với điện lượng q đi qua dung dịch điện phân.
Biểu thức của định luật Fa-ra-đây:
m: khối lượng của chất được giải phóng ở điện cực tính bằng (g)
F ≈ 96500 (C/mol): Hằng số Faraday
n: Hóa trị chất điện phân.
A: Nguyên tử lượng chất điện phân.
I: Cường độ dòng điện (A)
t: Thời gian tính bằng (s)
B. Bài toán (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Hình vẽ biểu diễn: (0,5 điểm)
Điện trường do hai điện tích q1 và q2 gây ra tại C được biểu diễn như hình vẽ.
Ta có:
Trong đó:
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
Vì AB = 5cm; AC = 4cm và BC = 3cm ⇒ ΔABC vuông tại C ⇒ (0,25 điểm)
Suy ra = 12,7.105 V/m (0,5 điểm)
và hợp với cạnh CB một góc 45ºm. (0,25 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
a) Mạch ngoài có các điện trở R1//R2 nt R3
ξ = 15 V, r = 1,5 , R1 = 12 , (0,5 điểm)
R1 // R2 ⇒ R12 = 6 (0,5 điểm)
R12 nt R3 ⇒ RN = R12 + R3 = 6 + 7,5 = 13,5Ω (0,5 điểm)
b) Áp dụng định luật Ôm toàn mạch:
(0,5 điểm)
Khối lượng đồng thu được ở catốt trong 16 phút 5 giây là:
(0,5 điểm)
c) Công suất của nguồn: Png = ξ.I = 15.1 = 15W (0,5 điểm)
Ghi chú:
- Nếu không ghi đơn vị, hoặc ghi sai đơn vị - 0,25 điểm (cả bài trừ tối đa 0,5đ)
- Nếu tính ra kết quả sai, phép toán ghi đúng công thức cho 0,25đ
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Vật Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 5)
Phần chung
Câu 1: (1 điểm)
a. Phát biểu bản chất dòng điện trong chất điện phân.
b. Điện phân dung dịnh CuSO4 có điện cực a nốt làm bằng Cu, biết bình điện phân có điện trở R = 2Ω và hiệu điiện thế gữa hai cực của bình điện phân U = 4 V. Tính khối lượng Cu giải phóng khỏi a nốt trong khoảng thời gian 16 phút 5 giây. Biết Cu có hóa trị 2, khối lượng mol của Cu bằng 64 g, hằng số Fa-ra-đây F = 96500 C/mol.
Câu 2: (3 điểm)
Hai điện tích điểm q1 = 4.10-7C, q2 = -4.10-7C đặt cố định lần lượt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một đoạn r = 20cm.
a. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm của AB .
b. Xác định lực điện trường tổng hợp do hai điện tích q1, q2 tác dụng lên q3 = 4.10-7C. Cho biết q3 đặt tại C, với CA = CB = 20 cm
Phần riêng
Câu 3: (5 điểm) (Chương trình Cơ bản)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Hai nguồn lần lượt có E1 = 8V, E2 = 4 V, r1 = r2 = 1Ω;
các điện trở R1 = 3Ω, R2 = 5Ω, R3 = 8Ω.
a. Tính suất điện động của bộ nguồn, điện trở trong của bộ nguồn và điện trở của mạch ngoài
b. Tính cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch.
c. Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 5 phút
d. Tính UBC và UAD
Câu 4: (5 điểm) (Chương trình Nâng cao)
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó, các nguồn điện giống nhau có E = 4V, r = 1Ω. Mạch ngoài gồm có điện trở R1 = R2 = R3 = 4Ω, Rx là một biến trở. Bỏ qua điện trở của dây nối
a. Khi Rx = 3Ω. Tính cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch, hiệu điện thế UCB và cường độ dòng điện qua các điện trở.
+ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 5 phút.
+ Tính UMC
b. Điều chỉnh Rx sao cho công suất của bộ nguồn đạt giá trị cực đại. Tính giá trị Rx và công suất của bộ nguồn lúc này.
Đáp án và Thang điểm
Phần chung
Câu 1: (1 điểm)
a. Bản chất dòng điện trong chất điện phân: Là dòng chuyển dời có hướng của iôn dương cùng chiều điện trường và iôn âm ngược chiều điện trường. (1,0 điểm)
b. Áp dụng công thức Fa ra đây: (0,5 điểm)
* Thay số tính đúng kết quả: m = 0,64 g (0,5 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
a) (0,5 điểm)
* Gọi là véc tơ cường độ điện trường do q1, q2 gây ra tại M, có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn:
. Thay số vào ta có: (0,25 điểm)
. Thay số vào ta có: (0,25 điểm)
Theo nguyên lý chồng chất điện trường thì (0,25 điểm)
Nên EM = E1 + E2 = 72.104 (V/m) (0,25 điểm)
b)
Hình vẽ biểu diễn các lực điện tác dụng lên điện tích q3: (0,5 điểm)
- Gọi là lực điện do q1, q2 tác dụng lên q3
- có phương chiều như hình vẽ và có độ lớn lần lượt là:
(0,5 điểm)
- Lực điện tổng hợp tác dụng lên q3 là: (0,25 điểm)
- Dễ dàng nhận thấy ΔCDE là đều nên (0,25 điểm)
Phần riêng
Câu 3: (5 điểm) (Chương trình Cơ bản)
a)
Suất điện động của bộ nguồn, điện trở trong của bộ nguồn là: (1,0 điểm)
Mạch ngoài gồm (R1 nt R2) // R3
+ R12 = R1 + R2 = 8 (0,5 điểm)
+ điện trở của mạch ngoài: (0,5 điểm)
b) Cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch: (1,0 điểm)
c) Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 5 phút:
Q = I2.(RN + rb)t = 22.6.300 = 7200J (1,0 điểm)
d) UBC = I. RBC = I. RN = 2.4 = 8 V (0,5 điểm)
* Ta có: (0,25 điểm)
⇒ UAD = -ξ1 + I1.R1 + I.r1 = -8 + 1.3 + 2.1 = -3V (0,25đ)
Câu 4: (5 điểm) (Chương trình Nâng cao)
a) (3,0điểm)
Ta có: ξb = 3.ξ = 12V và rb = 3r = 3Ω (0,25 điểm)
* Khi Rx = 3Ω
Theo sơ đồ: Rx // R1 nt (R2//R3)
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
Áp dụng Định luật Ôm cho toàn mạch ta có:
Cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch: (0,25 điểm)
Ta có: UAB = I.RAB = 4,8V (0,25 điểm)
→ I1 = I23 = I - Ix = 0,8A (0,25 điểm)
UCB = U23 = I23.R23 = 0,8.2 = 1,6V (0,25 điểm)
⇒ và I3 = I23 – I2 = 0,4 A (0,25 điểm)
+ Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 5 phút:
Q = I2.(RN + rb) = 2,42 . 5 . 300 = 8640J (0,25 điểm)
+ UMC = -2.ξ + I.2r + I1.R1 = -2.4 + 2,4.2.1 + 0,8.4 = 0 V (0,5 điểm)
b) (2,0 điểm)
Ta có: công suất của bộ nguồn là: (0,5 điểm)
Mà (0,5 điểm)
Để Png max ⇔ min ⇔ Rx = 0. Khi đó (1,0 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Vật Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 6)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Một điện tích điểm q (q > 0) đặt trong một điện trường đều có cường độ điện trường là E thì lực điện trường tác dụng lên điện tích là tích của tụ điện bằng:
Câu 2: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích
A. tăng nếu hệ có các điện tích dương.
B. giảm nếu hệ có các điện tích âm.
C. tăng rồi sau đó giảm nếu hệ có hai loại điện tích trên.
D. là không đổi.
Câu 3: Dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua một vật dẫn có điện trở thuần R. Sau khoảng thời gian t thì nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn có biểu thức
A. Q = I2.R.t. B. Q = I.R2.t.
C. Q = I.R.t. D. Q = I.R.t2
Câu 4: Dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua một vật dẫn. Trong khoảng thời gian 2,0s thì có điện lượng 8,0mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Giá trị của I bằng
A. 16A. B. 4A. C. 16 mA. D. 4 mA.
Câu 5: Một quả cầu đang ở trạng thái trung hòa về điện, nếu quả cầu nhận thêm 50 êlectron thì điện tích của quả cầu bằng
A. 50 C. B. -8.10-18C.
C. -50 C. D. 8.10-18C.
Câu 6: Một điện tích điểm q = 3,2.10-19 C chuyển động hết một vòng có bán kính R = 10 cm trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m thì công của lực điện trường tác dụng lên điện tích q bằng
A. 3,2.10-17 J. B. 6,4.10-17 J.
C. 6,4π.10-17 J. D. 0 J.
Câu 7: Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mạch ngoài chỉ có một biến trở R ( R có giá trị thay đổi được). Khi R = R1 = 1 Ω thì công suất tiêu thụ mạch ngoài là P1, khi R = R2 = 4 Ω thì công suất tiêu thụ mạch ngoài là P2. Biết P1 = P2. Giá trị của r bằng
A. 2,5 Ω. B. 3,0 Ω. C. 2,0 Ω. D. 1,5 Ω.
Câu 8: Xét ba điểm theo thứ tự O, M, N nằm trên một đường thẳng trong không khí. Nếu đặt tại O một điện tích điểm Q thì cường độ điện trường của điện tích điểm đó tại M và N lần lượt là 9 V/m và 3 V/m. Nếu đặt điện tích Q tại M thì cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại N có giá trị gần nhất với giá trị
A. 4,1 V/m. B. 6,1 V/m.
C. 12,8 V/m. D. 16,8 V/m.
Phần tự luận
Câu 1: (4 điểm)
Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 6 V, điện trở trong r = 2 Ω, các điện trở R1 = 8 Ω, R2 = 3 Ω, R3 = 6 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối.
a) Tính điện trở tương đương của mạch ngoài, cường độ dòng điện I chạy qua nguồn và hiệu điện thế giữa hai điểm M, N.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 và R3.
c) Nếu mắc vào hai điểm M, P một tụ điện có điện dung C = 5 μF thì điện tích của tụ điện bằng bao nhiêu?
Câu 2: (2,5 điểm)
Đặt cố định tại hai điểm A và B trong chân không các điện tích điểm 11 = 1,6.10-9 C và 12 = 1,6.10-9 C. Biết AB = 20 cm.
a) Hãy tính độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích
b) Hãy tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C là trung điểm của AB.
Câu 3: (1,5 điểm)
Một vật nhỏ có khối lượng m = 10 mg nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng đặt trong không khí. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ trên xuống dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V. Khoảng cách giữa hai bản là 2 cm. Lấy g = 10 m/s2. Hãy xác định điện tích của vật nhỏ.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | D | A | D | B | D | C | D |
Phần tự luận
Câu 1: (4 điểm)
a) (1,75 điểm)
Ta có: (0,25 điểm)
(0,5 điểm)
Cường độ dòng điện qua mạch chính là: (0,5 điểm)
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N: UMN = E – Ir = 6 – 0,5.2 = 5 V. (0,5 điểm)
b) (1,5 điểm)
Ta có: UPN = I.R23 = 0,5.2 = 1 A. (0,5 điểm)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 và R3 lần lượt là:
(1,0 điểm)
c) (0,75 điểm)
Ta có: UMP = I.R1 = 0,5.8 = 4 V (0,25 điểm)
Điện tích của tụ điện bằng: Q = CU = 5.10-6.4 = 2.10-5 C (0,5 điểm)
Câu 2: (2,5 điểm)
a) (0,5 điểm)
Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích:
(0,5 điểm)
b) (2,0đ)
Áp dụng công thức: (0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường: (0,25 điểm)
Vì cùng phương ngược chiều (0,5 điểm)
Vẽ đúng các vectơ: (0,5 điểm)
Câu 3: (1,5 điểm)
Vì vật ở trạng thái cân bằng ta có
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
Vậy ta có (0,5 điểm)
Vì F→, E→ ngược chiều nên q < 0 vậy q = -2.10-8 C. (0,25 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Vật Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 7)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Dòng điện không đổi là:
A. Dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian
B. Dòng điện có cường độ không thay đổi theo thời gian
C. Dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian
D. Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian
Câu 2: Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây là 1,25.1019. Tính điện lượng đi qua tiết diện đó trong 15 giây:
A. 30C B. 20C C. 10C D. 40C
Câu 3: Đối với mạch điện kín thì hiệu suất của nguồn điện không được tính bằng công thức:
Câu 4: Một mạch điện gồm điện trở thuần 10Ω mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 20V. Nhiệt lượng toả ra trên R trong thời gian 10s là:
A. 20J B. 400J C. 40J D. 2000J
Câu 5: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω). đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. U = 18 (V). B. U = 6 (V).
C. U = 12 (V). D. U = 24 (V).
Câu 6: Một nguồn có E = 3V, r = 1Ω nối với điện trở ngoài R = 1Ω thành mạch điện kín. Công suất của nguồn điện là:
A. 2,25W B. 3W C. 3,5W D. 4,5W
Câu 7: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho:
A. Khả năng tích điện cho hai cực của nó.
B. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
C. Khả năng thực hiện công của lực lạ trong nguồn điện.
D. Khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.
Câu 8: Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E 1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
Câu 9: Để tạo ra hồ quang điện giữa hai thanh than, lúc đầu ta cho hai thanh than tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Việc làm trên nhằm mục đích:
A. Để các thanh than nhiễm điện trái dấu.
B. Để các thanh than trao đổi điện tích.
C. Để dòng điện qua lớp tiếp xúc đốt nóng các đầu thanh than.
D. Để tạo ra hiệu điện thế lớn hơn.
Câu 10: Tìm câu sai
A. Khi nhiệt độ của kim loại không đổi dòng điện qua nó tuân theo định luật Ôm.
B. Kim loại dẫn điện tốt.
C. Điện trở suất của kim loại khá lớn.
D. Khi nhiệt độ tăng điện trở suất của kim loại tăng theo hàm bậc nhất .
Phần tự luận
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết e1 = e2 = 2,5V; e3 = 2,8V; r1 = r2 = 0,1Ω; r3 = 0,2Ω. R1 = R2 = R3 = 3Ω; Bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 với các điện cực bằng bạc, điện trở của bình điện phân Rb = 6Ω.
a) Xác định suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b) Xác định số chỉ của ampe kế và tính hiệu điện thế hai đầu bộ nguồn
c) Tính khối lượng bạc giải phóng ở âm cực trong thời gian 48 phút 15 giây.
Câu 2: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
Biết e1 = 10V; e2 = 30V; r1 = 2Ω, r2 = 1Ω; R = 4Ω. Tính cường độ dòng điện chạy trong các mạch nhánh.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
D | A | D | B | A |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | C | B | C | C |
Phần tự luận
Câu 1:
a) * SĐĐ bộ nguồn: eb = e1 + e2 + e3 = 7,8V (0,5 điểm)
* Điện trở trong bộ nguồn: rb = r1 + r2 + r3 = 0,4Ω (0,5 điểm)
b) * Điện trở tương đương mạch ngoài: (0,5 điểm)
* Số chỉ ampe kế là:
(0,5 điểm)* Hiệu điện thế hai đầu mạch bộ nguồn được xác định bởi:
UN = I.RN = 7,02V
c) * Cường độ dòng điện qua bình điện phân: (0,5 điểm)
* Khối lượng bạc bám giải phóng ở âm cực được tính từ biểu thức của định luật Faraday: (0,5 điểm)
Câu 2:
* Viết được biểu thức: (1,0 điểm)
I1 = [(e1 – UAB)/r1]
I2 = [(e2 – UAB)/r2]
I = UAB/R và I = I1 + I2
* Giải hệ phương trình tìm được: I1 = -5(A); I = 5 (A) và I2 = 10 (A) từ đó suy ra dòng qua e1 là 5(A); dòng qua e2 là 10(A) và dòng qua R là 5(A). (1,0 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Vật Lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 8)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Công thức xác định độ lớn cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q tại một điểm M cách điện tích điểm một khoảng r trong chân không là:
Câu 2: Hai điện tích q1, q2 đặt lần lượt tại hai điểm A và B trong không khí. Điện tích q0 đặt tại điểm M nằm trên đoạn thẳng AB và gần B hơn. Biết q0 cân bằng.
Câu 3: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
B. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn
C. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Câu 4: Khi xảy ra hiện tượng siêu dẫn thì nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn đó lúc có dòng điện chạy qua
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu vật.
B. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua vật.
C. Bằng 0.
D. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện qua vật.
Câu 5: Cường độ dòng điện điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I = 0,273 A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút.
A. 1,024.1018. B. 1,024.1020
C. 1,024.1019. D. 1,024.1021.
Câu 6: Tính hiệu suất của 1 bếp điện nếu sau thời gian t = 20 phút nó đun sôi được 2 lít nước ban đầu ở 20ºC. Biết rằng cường độ dòng điện chạy qua bếp là I = 3A, hiệu điện thế của bếp là U = 220V. Cho nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.K
A. H = 65 % B. H = 75 %
C. H = 95 % D. H = 85 %
Câu 7: Điều nào sai khi nói về đường sức của điện trường tĩnh:
A. Là đường cong không kín
B. Có chiều từ điện tích âm sang điện tích dương
C. Các đường sức không cắt nhau
D. Đường sức mau ở chỗ có điện trường mạnh.
Câu 8: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
A. Khả năng tích điện cho hai cực của nó.
B. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
C. Khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.
D. Khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện.
Câu 9: Một điện tích q = 0,5 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
A. U = 400 (kV) B. U = 400 (V).
C. U = 0,40 (mV) D. U = 0,40 (V).
Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó nguồn điện suất điện động ξ = 6V; r = 1,5Ω; Đ: 3V – 3W. Điều chỉnh R để đèn sáng bình thường. Giá trị của R là:
A. 1,5Ω B. 0,75Ω
C. 0,5Ω D. 3Ω
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện
A. dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
B. âm là vật đã nhận thêm êlectron.
C. dương là vật thiếu êlectron.
D. âm là vật thừa êlectron.
Câu 12: Hiện tượng hồ quang điện được ứng dụng
A. Trong kĩ thuật hàn điện.
B. Trong kĩ thuật mạ điện.
C. Trong kĩ thuật đúc điện.
D. Trong ống phóng điện tử.
Câu 13: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 40 (μV/K) được đặt trong không khí ở 20ºC, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 232ºC. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là
A. 10,08 mV. B. 8,48 mV.
C. 8 mV. D. 9,28 mV.
Câu 14: Điện phân dung dịch CuSO4 trong 16 phút 5 giây thu được 0,48g Cu. Hỏi cường độ dòng điện qua bình bằng bao nhiêu?
A. 2A B. 1,5A
C. 2,5A D. 3A
Câu 15: Một ắc quy có suất điện động E = 2V. Khi mắc ắcquy này với một vật dẫn để tạo thành mạch điện kín thì nó thực hiện một công bằng 3,15.103J để đưa điện tích qua nguồn trong 15 phút. Khi đó cường độ dòng điện trong mạch là
A. 1,75 A. B. 1,5 A.
C. 1,25 A. D. 1,05 A
Phần tự luận
Câu 1: (1,5 điểm)
Nêu bản chất của dòng điện trong chất điện phân. Phát biểu định luật Fa - ra - đây thứ hai, viết công thức Fa - ra - đây.
Câu 2: (1,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E = 9 V, r = 1 Ω, điện trở R1 = 5 Ω, một bóng đèn ghi (3V - 3W) và một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với anốt bằng Cu có điện trở RP = 8 Ω. Cho A = 64 g/mol và n = 2
a/ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn.
b/ Tính khối lượng đồng bám vào catot sau 1h 30 phút.
Câu 3: (1,0 điểm)
Một tụ xoay có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay α của bản linh động. Khi α = 0º thì điện dung của tụ điện là 10 μF. Khi α =180º thì điện dung của tụ điện là 250 μF. Khi α = 45º thì điện dung của tụ điện bằng bao nhiêu?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | A | C | C | B |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | B | D | B | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | A | A | B | B | A |
Phần tự luận
Câu 1: (1,5 điểm)
- Bản chất dòng điện trong chất điện phân là dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau. (0,5 điểm)
- Định luật Fa - ra - đây thứ hai:
Đương lượng điện hóa k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng hoá học của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ là , trong đó F gọi là số Fa - ra – đây. (0,5 điểm)
với F = 96500 C/mol
• Từ hai định luật Fa - ra - đây, ta có công thức Fa - ra - đây: (0,5 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm)
- Mạch ngoài gồm (R1 nt Rđ) // RP (0,25 điểm)
- Điện trở bóng đèn:
- Điện trở mạch ngoài:
(0,25 điểm)- Cường độ dòng điện mạch chính:
- Vì R1 + Rđ = RP nên cường độ dòng điện qua bóng đèn là: (0,25 điểm)
- Khối lượng đồng bám vào catot sau 1h 30 phút là: (0,5 điểm)
Câu 3: (1,0 điểm)
Điện dung của tụ xoay được tính theo công thức: C = a.α + b (0,25 điểm)
Khi α = 0º thì 10 = 0.a + b → b = 10μF
Khi α = 180º thì (0,5 điểm)
Do đó (1) (0,25 điểm)
Thay α = 45º vào (1) ta được: C = 70μF