Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 19 Kết nối tri thức có đáp án
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 19 Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu sẽ giúp học sinh ôn tập dễ dàng môn Tiếng Việt lớp 2.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 19 Kết nối tri thức có đáp án
Chỉ 100k mua trọn bộ Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I- Bài tập về đọc hiểu
Mùa xuân bên bờ sông Lương
Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà… chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn.
(Nguyễn Đình Thi)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .
1. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những đâu?
a- Những cành cây gạo cao chót vót giữa trời
b- Những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn
c- Những vòm cây quanh năm luôn xanh um
2. Trên bãi đất phù sa, vòm cây như được rắc thêm lớp bụi phấn thế nào?
a- Mịn hồng mơn mởn
b- Hung hung vàng
c- Màu vàng dịu
3. Những loại cây nào phủ định kín bãi cát dưới lòng sông cạn?
a- Ngô, đỗ, lạc, vải, khoai
b- Ngô, đỗ, lạc, vải, nhãn
c- Ngô, đỗ, lạc, khoai, cà
(4). Những màu sắc nào xuất hiện bên bờ sông Lương khi mùa xuân đến?
a- Đỏ, đen, hồng, xanh
b- Đỏ, hồng, xanh, vàng
c- Đỏ, hồng, xanh, đen
II- Bài tập vể Chính tả,Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. a) Điền l hoặc n vào chỗ trống và chép lại khổ thơ sau của nguyễn Duy:
Đồng chiêm phả…..ắng….ên không,
Cánh cò dẫn gió qua thung ….úa vàng.
Gió …âng tiếng hát chói chang,
…ong…anh….ưỡi hái ….iếm ngang chân trời.
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã lên chữ in đậm và chép lại từ ngữ đúng:
- lí le/…………. - số le/…………..
- loang lô/……….. - lô vốn/………….
2. Đọc bài ca dao để điền vào ô trống tên tháng (cột A), tên hoạt động hoặc công việc nhà nông thường làm (cột B):
Tháng giêng là tháng ăn chơi
Tháng hai trồng đậu, trồng khoai, trồng cà
Tháng ba thì đậu đã già
Ta đi ta hái về nhà phơi khô
Tháng tư đi tậu trâu bò
Để ta sắm sửa làm mùa tháng năm
Chờ cho lúa có đòng đòng
Bấy giờ ta sẽ trả công cho người
Bao giờ cho đến tháng mười
Ta đem liềm hái ra ngoài ruộng ta
Gặt hái ta đem về nhà
Phơi khô quạt sạch ấy là xong công.
A Tháng |
B Hoạt động, công việc nhà nông thường làm |
………………. |
Ăn chơi (VD: Tham gia lễ hội, đi lễ chùa… ) |
………………. |
Trồng đậu, trồng khoai, trồng cà |
Ba |
……………………………………………….. |
Tư |
………………………………………………… |
………………. |
Sắm sửa (chuẩn bị ) làm mùa (làm ruộng trồng lúa) |
Mười |
………………………………………………….. |
3. Trả lời các câu hỏi sau:
(1) Khi nào trẻ em được đón Tết Trung thu?
…………………………………………………………………………..
(2) Cô giáo thường khen em khi nào?
…………………………………………………………………………..
(3) Ở nhà, em vui nhất khi nào?
……………………………………………………………………………
4. Viết tiếp lời tự giới thiệu và trò chuyện khi em đến nhà bạn mượn quyển truyện, gặp mẹ của bạn ra mở cửa:
- Cháu chào cô ạ!.....................................................................................
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………...
- Thế à! Phương Anh đang tưới cây ngoài vườn, cháu vào đi.
-…………………………………………………………………………..
ĐÁP ÁN
I- 1.a2.b3.c (4).b
II-1.
a)
Đồng chiêm phả nắng lên không,
Cánh cò dẫn gió qua thung lúa vàng.
Gió nâng tiếng hát chói chang,
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời.
b) lí lẽ - số lẻ - loang lổ - lỗ vốn
2. Điền từ ngữ:
A Tháng |
B Hoạt động, công việc nhà nông thường làm |
Giêng |
Ăn chơi (VD: Tham gia lễ hội, đi lễ chùa…) |
Hai |
Trồng đậu, trồng khoai, trồng cà |
Ba |
Hái đậu về nhà phơi khô |
Tư |
Tậu trâu bò |
Năm |
Sắm sửa (chuẩn bị) làm mùa (làm ruộng trồng lúa) |
Mười |
Gặt lúa, phơi khô quạt sạch (thóc lúa ) |
3. Gợi ý:
(1) Rằm tháng tám, trẻ em được đón Tết Trung thu.( hoặc: trẻ em được đón Tết Trung thu vào ngày rằm tháng tám)
(2) Cô giáo thường khen em khi em thuộc bài. (hoặc: Cô giáo thường khen em khi em biết giúp đỡ bạn..)
(3) Ở nhà, em vui nhất khi được bố mẹ khen ngoan. (Hoặc: ở nhà, em vui nhất khi gia đình quây quần đông đủ sau bữa cơm tối..)
4. Gợi ý (lời tự giới thiệu và trò chuyện)
- (Cháu chào cô ạ!) Cháu là Hương, bạn học cùng lớp với Phương Anh.
Cháu xin phép cô cho cháu gặp Phương Anh để mượn quyển truyện ạ.
- (Thế à! Phương Anh đang tưới cây ngoài vườn, cháu vào đi.)
- Dạ, cháu cảm ơn cô.