Bộ đề thi lớp 2 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2024
Haylamdo sưu tầm và biên soạn đề thi lớp 2 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo năm học 2023 Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, ... chọn lọc từ đề thi Giữa kì 1 của các trường Tiểu học trên cả nước giúp học sinh lớp 2 ôn tập đạt điểm cao trong bài thi lớp 2 Giữa kì 1.
Bộ đề thi lớp 2 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2024
Để xem chi tiết, bạn vào tên từng bộ đề bài viết dưới đây:
Đề thi lớp 2 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo môn Toán năm 2024
Bộ đề thi Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo
Đề thi lớp 2 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo môn Tiếng Việt năm 2024
Tuyển chọn Tuyển chọn Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo
Đề thi lớp 2 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo môn Tiếng Anh năm 2024
Nội dung đang cập nhật...
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 2
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
I. Trắc nghiệm (7 điểm):
Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:
Những quả đào
Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
Câu 1: Người ông giành những quả đào cho ai?
A. Người vợ
B. Các con
C. Những đứa cháu
Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho?
A. Xuân và Vân
B. Xuân và Việt
C. Xuân, Vân và Việt
Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt?
A. Thích làm vườn
B. Bé dại
C. Người nhân hậu
Câu 4: Các từ “hạt, quả đào, trồng, vườn”. Từ chỉ hoạt động là:
A, Hạt, quả đào
B. trồng
C. vườn, trồng
Câu 5: Từ chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu” là:
A, Nhân hậu
B. người
C. Việt
Câu 6: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
A. Xuân để dành không ăn
B. Ăn xong, Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
C. Xuân cho bạn bị ốm
D. Xuân để phần cho bà.
Câu 7: Vì sao ông nhận xét Vân bé dại?
A. Vì Vân là em út
B. Vì Vân không thích ăn đào
C. Vì ăn xong Vân vẫn còn thèm
D. Vì ông quý Vân nhất.
Câu 8: Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu:
Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò.
II. Phần ĐỌC THÀNH TIẾNG
GV kiểm tra các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8 – SGK Tiếng việt 2 tập 1
- Điểm đọc: 2 điểm
- Điểm trả lời câu hỏi: 1 điểm.
1. PHẦN 1:
Câu 1 (4 điểm ): Nghe – viết:
Cô giáo lớp em
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi.
Đáp lời “ Chào cô ạ!”
Cô mỉm cười thật tươi.
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
2. PHẦN 2:
Câu 2 (6 điểm): Viết 3 - 4 câu kể về một việc em đã làm ở nhà.
Gợi ý:
- Em đã làm được việc gì?
- Em làm việc đó thế nào?
- Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó?
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2
(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: .... phút
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. 1 dm = ? cm.
A. 1
B. 10
C. 100
D. 50
Câu 2. Số liền sau của số lớn nhất có một chữ số là:
A. 8
B. 10
C. 99
D. 101
Câu 3. Kết quả của phép tính 28 + 20 là:
A. 8
B. 28
C. 38
D. 48
Câu 4. Cho 6 l + 13 l = ..... l. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 19
B. 29
C. 18
D. 20
Câu 5. Số lớn nhất có hai chữ số là:
A. 90
B. 100
C. 99
D. 89
Câu 6. Số hình chữ nhật có trong hình vẽ dưới đây là:
A. 4 hình
B. 9 hình
C. 6 hình
D. 5 hình
Câu 7. Tính:
Câu 8. Kết quả của phép tính 87 – 22 là:
A. 65
B. 56
C. 55
D. 66
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
Câu 2. Điền số thích hợp vào ô trống:
Câu 3. Bình có 15 chiếc chong chóng, Bình cho An 7 chiếc. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu chiếc chong chóng?
Bài giải
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................