Top 50 Đề thi Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm tuyển chọn 50 Đề thi Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức Học kì 1, Học kì 2 năm học 2024 mới nhất có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 4 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Khoa học lớp 4.

Đề thi Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức (có đáp án)

Xem thử Đề thi CK1 Khoa học lớp 4 Xem thử Đề thi CK1 Khoa học lớp 4 Xem thử Đề thi GK2 Khoa học lớp 4

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Khoa học lớp 4 Giữa kì 1, Cuối kì 1 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

Đề thi Khoa học lớp 4 Giữa kì 1 Kết nối tri thức

Đề thi Khoa học lớp 4 Học kì 1 Kết nối tri thức

Đề thi Khoa học lớp 4 Giữa kì 2 Kết nối tri thức

Đề thi Khoa học lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học lớp 4

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Nội dung nào dưới đây là sai?

A. Nước có thể thấm qua một số vật.

B. Con người chỉ cần thức ăn để sống.

C. Nước không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của vật chứa nó.

D. Có thể dùng giấy vệ sinh hoặc vải bông để thấm nước.

Câu 2. Phát biểu đúng là

A. Hiện tượng nóng chảy tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể rắn.

B. Hiện tượng ngưng tụ tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể rắn sang thể lỏng.

C. Hiện tượng đông đặc tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể rắn.

D. Hiện tượng bay hơi tương ứng với sự chuyển thể của nước từ thể khí sang thể lỏng.

Câu 3. Việc làm nào dưới đây không làm ô nhiễm nguồn nước?

A. Xả rác bừa bãi xuống ao, hồ.

B. Sử dụng thuốc trừ sâu hoá học trong nông nghiệp.

C. Nước thải từ các nhà máy chưa qua xử lí thải xuống sông, biển.

D. Sử dụng xe đạp làm phương tiện giao thông.

Câu 4. Phát biểu nào về cách làm sạch nước dưới đây là đúng?

A. Lọc đối với nước chứa vi khuẩn.

B. Đun sôi đối với nước chứa chất không tan.

C. Lọc đối với nước chứa chất không tan.

D. Khử trùng với nước chứa ít vi khuẩn.

Câu 5. Câu nào dưới đây giải thích hiện tượng để cốc nước đá ngoài không khí thấy có nhiều giọt nước nhỏ bám phía ngoài thành cốc?

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án (10 đề + ma trận)

A. Nước có thể thấm qua cốc thuỷ tinh.

B. Nước trong cốc có thể bay ra ngoài không khí và bám vào thành cốc.

C. Hơi nước có trong không khí gặp lạnh ở thành cốc ngưng tụ lại thành nước ở thể lỏng.

D. Cốc nước đã bị nứt nên nước trong cốc thấm ra ngoài thành cốc.

Câu 6. Vai trò của không khí là

A. duy trì sự cháy.

B. duy trì sự sống.

C. duy trì hoạt động sống.

D. duy trì sự cháy và sự sống.

Câu 7. Ánh sáng truyền trong không khí qua đường nào?

A. Đường thẳng.

B. Đường gấp khúc.

C. Đường cong.

D. Đường tròn.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Em hãy nêu hai việc không nên làm và hai việc nên làm để bảo vệ nguồn nước xung quanh em.

Câu 9 (1 điểm). Kể các bệnh con người có thể mắc nếu sống trong bầu không khí bị ô nhiễm.

Câu 10 (1 điểm). Để bảo vệ mắt em cần làm những việc gì?

…………………HẾT…………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 1 Khoa học lớp 4

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Không khí có tính chất gì?

A. Trong suốt.

B. Không màu, không mùi, không vị.

C. Không có hình dạng nhất định.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 2. Sự lan truyền âm thanh như thế nào?

A. Trong chất rắn chậm hơn chất lỏng.

B. Trong chất rắn nhanh hơn chất lỏng.

C. Trong chất lỏng chậm hơn chất khí.

D. Trong chất rắn chậm hơn chất khí.

Câu 3. Phần lớn thực vật sống trong khoảng nhiệt độ nào?

A. 0 oC đến 30 oC.

B. 0 oC đến 50 oC.

C. 0 oC đến 40 oC.

D. 0 oC đến 60 oC.

Câu 4. Ánh sáng truyền qua vật nào sau đây?

A. Bảng gỗ.

B. Bảng kim loại.

C. Mắt kính cận.

D. Bảng nhựa đen.

Câu 5. Động vật trao đổi chất với môi trường như thế nào?

A. Lấy thức ăn, nước, ô-xi.

B. Lấy thức ăn, nước, khí các-bo-nic.

C. Thải ra các chất cặn bã, nước tiểu, ô-xi.

D. Thải ra khí các-bo-nic, nước tiểu, ô-xi.

Câu 6. Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể rắn thông qua hiện tượng nào?

A. Bay hơi.

B. Đông đặc.

C. Nóng chảy.

D. Ngưng tụ.

Câu 7. Nhiệt được truyền như thế nào?

A. Từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.

B. Từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao.

C. Từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.

D. Tất cả các ý trên.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Sử dụng bơm xe đạp và chậu nước, hãy đề xuất cách làm để phát hiện lỗ thủng trên săm xe đạp?

Câu 9 (1 điểm). Vì sao, khi em bị sốt mẹ của em thường lấy khăn mát đắp lên trán và sau ít phút khăn đã ấm lên?

Câu 10 (1 điểm). Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sống của động vật?

…………………HẾT…………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Giữa kì 2 Khoa học lớp 4

(Bộ sách: Kết nối tri thức)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Nấm ít được tìm thấy nhất ở nơi nào sau đây?

A. Gỗ mục.

B. Lá cây mục.

C. Lá cây xanh.

D. Thức ăn để lâu ngày.

Câu 2. Nấm tai mèo mọc ở đâu?

A. Trên đống rơm.

B. Trên gỗ mục.

C. Góc tường nhà nơi ẩm.

D. Mặt ngoài miếng bánh mì.

Câu 3. Nấm đóng vai trò quan trọng nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Trong việc phân hủy biến xác động vật sau khi chúng chết.

B. Trong việc phân hủy biến xác thực vật sau khi chúng chết.

C. Trong việc phân hủy biến xác động vật, thực vật sau khi chúng chết thành chất khoáng trong đất.

D. Trong việc phân hủy biến xác động vật, thực vật sau khi chúng chết.

Câu 4. Nấm ăn cung cấp các chất dinh dưỡng nào sau đây là chủ yếu?

A. Chất đạm .

B. Chất béo.

C. Vi - ta - min.

D. Chất xơ.

Câu 5. Nấm mốc không gặp ở điều kiện nào sau đây?

A. Thịt muối trong tủ lạnh.

B. Bánh mì để lâu ngày.

C. Góc tường ẩm.

D. Vỏ cam, quýt để lâu ngày.

Câu 6. Chất xơ có trong loại thức ăn nào ?

A. Thịt lợn.

B. Rau, củ.

C. Cá.

D. Trứng.

Câu 7. Chất nào có vai trò giúp cơ thể phát triển và lớn lên mỗi ngày ?

A. Chất bột đường.

B. Chất béo.

C. Chất đạm.

D. Chất khoáng.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Nấm có thể sống ở những nơi nào?

Câu 9 (1 điểm). Em sẽ làm gì khi gặp nấm lạ?

Câu 10 (1 điểm). Hãy nêu tên của các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn và lấy ví dụ thực phẩm thuộc mỗi nhóm chất dinh dưỡng đó?

…………………HẾT…………………

Xem thêm Đề thi Khoa học lớp 4 cả ba sách: