Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 31 có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 31 có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 31 có đáp án như là một phiếu đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt 5.
Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Tuần 31 có đáp án
Thời gian: 45 phút
I – Bài tập về đọc hiểu
Chị Võ Thị Sáu
Bốn giờ sáng, xếp Lé mở cửa xà lim. Chị Sáu đã sẵn sàng trong bộ quần áo bà ba trắng toát. Chúa đảo Giắc-ti, cò Cô-pơ-lanh, chúa ngục Pác-xi, chủ sở điều tra Đuy-lây, cố đạo Pháp…Tất cả đều đông đủ vì hiếu kì? Vì ngạc nhiên? Vì kính phục? Vì đầu tiên có một nữ tù nhân còn dưới tuổi thành niên bị bắn ở ngoài đảo xa này.
Giắc-ti hỏi chị:
- Có khai gì nữa không?
- Không
Chúa ngục Pác-xi rót rượu đưa mời chị Sáu:
- Một lát nữa cô sẽ bị xử bắn. Cô uống đi, hơi rượu sẽ làm cô thêm can đảm.
Chị Sáu mỉm cười, trả lời:
- Rất cảm ơn. Nếu các ông cần rượu để có thêm can đảm, xin mời cứ tự nhiên. Pác-xi kinh ngạc, trố mắt nhìn cô gái.
Cố đạo Pháp xin phép được làm lễ rửa tội cho chị Võ Thị Sáu. Chị nói:
- Tôi không có tội. Yêu nước không phải là một tội.
Nhìn những người đang đào huyệt cho chị, chị dừng lại hỏi họ:
- Huyệt của tôi?
Những người tù đào huyệt nghẹn ngào không dám trả lời. Chị rút bông hoa gài trên mái tóc, đưa cho mấy người tù.
- Tặng mấy anh bông hoa này. Hôm nay mấy anh mới đào một cái nhỏ. Nhưng ngày mai, mấy anh cần đào một cái huyệt thật to…
Những người tù ngơ ngác nhìn nhau. Chị Sáu nháy mắt, hất hất về phía bọn Pháp:
- Một cái huyệt thật to để chôn những kẻ bắn tôi hôm nay …
Chị đã bước đến cái chết bằng lời ca với khí phách hiên ngang, bất khuất. Trước họng súng, chị hô vang những lời cuối cùng “Hồ Chí Minh muôn năm!”.
(Theo báo Điện tử - temviet.com)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1 : Những ai đã có mặt trước giờ xử bắn chị Sáu?
a- Chúa đảo Giắc-ti, cò Cô-pơ-lanh
b- Chúa ngục Pác-xi, chủ sở điều tra Đuy-lây
c- Cố đạo Pháp
d- Tất cả những người nói trên
Câu 2 : Vì sao các quan chức người Pháp đều có mặt lúc xử bắn chị Sáu?
a- Vì đó là điều quy định bắt buộc đối xử với những người Pháp
b- Vì họ là kẻ hiếu kì, muốn chứng kiến giờ phút hành hình
c- Vì chị Sáu là nữ tù nhân đặc biệt bị xử bắn dưới tuổi thành niên
d- Vì lần đầu tiên có một nữ tù nhân bị xử bắn ở ngoài đảo xa này
Câu 3 : Việc làm nào cho thấy thái độ ung dung, lạc quan của chị Sáu trước cái chết?
a- Mặc một bộ quần áo bà ba trắng toát đã chuẩn bị từ trước
b- Nói rằng những kẻ bắn chị mới cần rượu để có lòng can đảm
c- Từ chối rửa tội vì cho rằng yêu nước không phải là một tội
d- Rút bông hoa gài trên mái tóc, tặng cho mấy người tù đào huyệt
Câu 4 : Chi tiết nào cho thấy chị Sáu có lòng tin sâu sắc vào thắng lợi ngày mai?
a- Bình thản hỏi về cái huyệt sẽ chôn mình
b- Khẳng định ngày mai sẽ phải đào cái huyệt to để chôn những kẻ bắn chị
c- Bước đến cái chết bằng lời ca đầy khí phách hiên ngang
d- Trước họng súng, cất lời hô vang “Hồ Chí Minh muôn năm!”
Câu 5 : Dòng nào dưới đây nhận xét đúng nhất về hình ảnh chị Sáu lúc ra pháp trường?
a- Đầy khí phách hiên ngang của người chiến thắng
b- Đầy ý chí, quyết tâm và bình thản trước cái chết
c- Đầy gan dạ, dũng cảm và quyết tâm cao cả
d- Đầy tinh thần lạc quan, kiên trì và bất khuất
II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1 : Viết lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương dưới đây cho đúng quy tắc viết hoa đã học:
a) bà mẹ Việt Nam anh hùng /……………………………………………
b) sao vàng đất việt /…………………………………………….
c) huy chương vàng Ô-lim-pích /…………………………………………
d) kỉ niệm chương vì thế hệ trẻ /…………………………………………
Câu 2 : Đọc đoạn thơ trong bài Mẹ Suốt của nhà thơ Tố Hữu:
Gan chi gan rứa, mẹ nờ?
Mẹ rằng: cứu nước, mình chờ chi ai?
Chẳng bằng con gái, con trai
Sáu mươi còn một chút tài đò đưa
Tàu bay hắn bắn sớm trưa
Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò…
Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của mẹ Suốt và ghi vào chỗ trống:
M: yêu nước ,……………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Câu 3 : Ghi tác dụng của dấu phẩy trong câu ở cột bên trái vào ô trống tương ứng ở cột bên phải
Câu 4 : Viết đoạn mở bài (theo kiểu trực tiếp) và đoạn kết bài (theo kiểu mở rộng) cho bài văn tả ngôi nhà em đang ở.
a) Mở bài
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
b) Kết bài
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu 5 : Hãy viết một đoạn văn tả cơn mưa.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Phần I – 1.d ; 2.c ; 3.d ; 4.b ; 5.a
Phần II –
Câu 1 :
a) Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
b) Sao vàng Đất Việt
) Huy chương Vàng Ô-lim-pích
d) Kỉ niệm chương Vì thế hệ trẻ
Câu 2 : Gợi ý (một số từ ngữ chỉ phẩm chất của mẹ Suốt): yêu nước, gan dạ, dũng cảm, kiên cường, bất khuất, anh hùng,…
Câu 3 : Giải đáp (tác dụng của dấy phẩy trong từng câu)
a) Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ trong câu (ngăn cách các vị ngữ)
b) Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
c) Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ (ngăn cách trạng ngữ với vế câu)
Câu 4 : Tham khảo
a) Mở bài (theo kiểu trực tiếp): Ngôi nhà của gia đình em đang sống ở ngay đầu làng, gần cây đa cổ thụ và quán nước nhỏ của cụ Sửu. Nhà mới xây lại cách đây dăm năm, thay thế cho ngôi nhà cũ có “tuổi thọ” dễ đến hàng trăm năm.
b) Kết bài (theo kiểu mở rộng): Ngôi nhà đẹp đẽ thân yêu ấy đã giữ bao kỉ niệm êm đềm của gia đình em. Nó gắn bó với em như người ruột thịt.Mỗi khi đi xa trở về, em lại sung sướng được ngồi trong ngôi nhà ấm cúng, được sống giữa tình yêu thương đùm bọc của cha mẹ và ông bà kính yêu.
Câu 5 : Tham khảo:
Mưa xuân cũng thật khác đời. Những giọt mưa cực nhỏ, chỉ lớn hơn những giọt sương chút đỉnh. Sương rơi lưa thưa, có khi như vô hình. Chỉ sáng ra mới thấy long lanh, lấp lánh treo đầy ngọn cỏ, treo lên những chiếc mạng nhện, giăng giữa trời đất rộng lớn. Còn mưa xuân thì hạt hạt nối nhau, lất phất trong bầu trời, thả nhẹ xuống cây, xuống hoa, xuống lá, thả nhẹ trên vai, trên tóc, trên nón, trên mũ người đi đường; thả nhẹ trên đê, trên cỏ, trên đá.
(Ngô Văn Phú)