Top 50 Đề thi GDCD 7 Cánh diều có đáp án


Bộ 50 Đề thi GDCD lớp 7 Cánh diều năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Giáo dục công dân 7.

Mục lục Đề thi GDCD lớp 7 Cánh diều năm 2023 mới nhất

- Đề thi Giáo dục công dân lớp 7 Giữa kì 1 Cánh diều

- Đề thi Giáo dục công dân lớp 7 Học kì 1 Cánh diều

- Đề thi Giáo dục công dân 7 Giữa kì 2 Cánh diều

- Đề thi Giáo dục công dân 7 Học kì 2 Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Môn: Giáo dục công dân lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của mỗi vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ

A. dân tộc này qua dân tộc khác.

B. thế hệ này sang thế hệ khác.

C. tỉnh này qua tỉnh khác.

D. vùng này sang vùng khác.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là nét đẹp của squê hương?

A. Hẹp hòi, ích kỉ.

B. Dũng cảm, kiên cường.

C. Cần cù lao động.

D. Vị tha, bao dung.

Câu 3. Làm gốm là nét đẹp nghề truyền thống của cư dân ở địa phương nào dưới đây?

A. Làng Bát Tràng (Hà Nội).

B. Làng Non Nước (Đà Nẵng).

C. Làng Vòng (Hà Nội).

D. Làng Nga Sơn (Thanh Hóa).

Câu 4. Hát Dân ca Quan họ là nét đẹp truyền thống của cư dân ở địa phương nào sau đây?

A. Thừa Thiên Huế.

B. Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Bắc Ninh, Bắc Giang.

D. Vĩnh Phúc, Phú Thọ.

Câu 5. Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây nói về truyền thống tôn sư trọng đạo?

A. Lá lành đùm lá rách.

B. Đói cho sạch, rách cho thơm.

C. Giấy rách phải giữ lấy lề.

D. Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.

Câu 6. Truyền thống tốt đẹp nào được phản ánh trong câu ca dao dưới đây?

“Ai về, tôi gửi buồng cau

Buồng trước kính mẹ, buồng sau kính thầy,

Ai về, tôi gửi đôi giày

Phòng khi mưa gió để thầy, mẹ đi”.

A. Hiếu thảo.

B. Hiếu học.

C. Chăm chỉ.

D. Yêu nước.

Câu 7. Hành động: mở các “cây ATM gạo”, “cây ATM khẩu trang”,… để giúp đỡ người dân gặp khó khăn do tác động của đại dịch Covid-19 được xuất phát từ truyền thống nào dưới đây?

A. Cần cù lao động.

B. Tôn sư trọng đạo.

C. Tương thân, tương ái.

D. Dũng cảm, kiên cường.

Câu 8. Anh P sau khi học đại học đã về quê để phát triển nghề làm gốm truyền thống của quê hương, sau nhiều năm, sản phẩm gốm sứ từ cơ sở sản xuất của anh P đã được tiêu thụ nhiều nơi trên đất nước và giải quyết việc làm cho nhiều người dân trong vùng.

Trường hợp này cho thấy: anh P là người như thế nào?

A. Biết giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương.

B. Chưa có tầm nhìn xa trong việc sản xuất, kinh doanh.

C. Không biết giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương.

D. Không biết bắt kịp xu thế phát triển kinh tế trong thời đại mới.

Câu 9. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm dưới đây: “…….. là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”.

A. Di sản văn hóa.

B. Thuần phong, mĩ tục.

C. Truyền thống dân tộc.

D. Phong tuch, tập quán.

Câu 10. Di sản văn hóa bao gồm di sản văn hóa vật thể và

A. di sản văn hóa vật chất.

B. di sản văn hóa phi vật thể.

C. danh lam thắng cảnh.

D. di tích lịch sử - văn hóa.

Câu 11. Di sản văn hóa phi vật thể không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Di vật, bảo vật quốc gia.

B. Làn điệu dân ca truyền thống.

C. Trò chơi dân gian.

D. Lễ hội truyền thống.

Câu 12. Di sản nào dưới đây là di sản văn hóa vật thể?

A. Nhã nhạc cung đình Huế.

B. Dân ca Quan họ.

C. Văn Miếu – Quốc Tử Giám.

D. Nghi lễ và trò chơi kéo co.

Câu 13. Nhận định nào dưới đâyy không đúng về di sản văn hóa?

A. Chỉ những sản phẩm vật chất mới đượcu coi là di sản văn hóa.

B. Di sản văn hóa là tài sản và niềm tự hào của toàn dân tộc.

C. Di sản văn hóa gồm: di sản vật thể và di sản phi vật thể.

D. Góp phần phát triển văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc.

Câu 14. Theo Điều 14 luật di sản văn hóa năm 2001, các tổ chức, cá nhân có quyền nào sau đây?

A. Chiếm đoạt và sử dụng trái phép các bảo vật quốc gia.

B. Vận chuyển trái phép bảo vật quốc gia ra nước ngoài.

C. Tham quan, nghiên cứu về di sản văn hóa.

D. Phá hoại các di sản văn hóa.

Câu 15. Hành vi nào sau đây thể hiện việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa?

A. Ông P tuyên truyền sai lệch về di sản văn hóa của địa phương.

B. Nghệ nhân C truyền bá làn điệu dân ca quan họ cho thế hệ trẻ.

C. Anh K tổ chức vận chuyển trái phép cổ vật ra nước ngoài.

D. Bạn X có hành vi xả rác bừa bãi ra khu di tích lịch sử - văn hóa.

Câu 16. Trong quá trình đào móng để lầm lại nhà, ông K đã phát hiện ra một số chén đĩa, bình hoa bằng gốm sứ có hoa văn đẹp mắt. Hoa văn và màu men gốm trên số chén đĩa, bình hoa đó mang nét đặc trưng của gốm hoa nâu thời Trần. Chuyện ông K đào được cổ vật truyền ra ngoài, có nhiều người tới hỏi mua và trả giá cao.

Trong trường hợp trên, theo em, ông K nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Tổ chức đấu giá để bán số cổ vật vừa tìm được.

B. Cất giữ số cổ vật đó và coi đó là “bảo vật gia truyền”.

C. Cất giữ một nửa, còn một nửa thì nộp lại cho chính quyền địa phương.

D. Nhanh chóng báo cáo và giao nộp toàn bộ cổ vật cho cơ quan chức năng.

Câu 17. Quan tâm được hiểu là

A. thường xuyên chú ý đến mọi người và sự việc xung quanh.

B. đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu được cảm xúc của họ.

C. sự cho đi hoặc giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.

D. tôn trọng và tin tưởng mọi người xung quanh.

Câu 18. Cảm thông là đặt mình vào vị trí người khác để

A. chiếm được lòng tin của người đó.

B. nhận được sự yêu mến của người đó.

C. hiểu được cảm xúc của người đó.

D. trêu chọc, mỉa mai người đó.

Câu 19. “Sự cho đi hay giúp đỡ người khác lúc khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Quan tâm.

B. Chia sẻ.

C. Cảm thông.

D. Thấu hiểu.

Câu 20. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ?

A. Mỉa mai.

B. Trêu chọc.

C. Lợi dụng.

D. Động viên, an ủi.

Câu 21. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về sự sẻ chia?

A. Chia ngọt, sẻ bùi.

B. Tích tiểu thành đại.

C. Năng nhặt, chặt bị.

D. Ở hiền gặp lành.

Câu 22. Người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ là người thường xuyên

A. đặt lợi ích của bản thân lên hàng đầu.

B. động viên, an ủi khi người khác gặp khó khăn.

C. bất chấp mọi việc để đạt được mục đích cá nhân.

D. trêu ghẹo, gây gổ, đánh nhau với người khác.

Câu 23. A và N là bạn cùng lớp và ở gần nhà nhau. N bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày. Hết giờ học, A sang nhà, đưa vở của mình cho N chép và giải thích những chỗ khó hiểu để N có thể theo kịp bào học trên lớp. H là bạn cùng lớp, thấy vậy, nên đã trách A làm thế là không đúng vì việc học là nhiệm vụ của học sinh, N phải tự tìm hiểu và hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.

Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ?

A. Bạn H.

B. Bạn A.

C. Bạn H và N.

D. Bạn A và H.

Câu 24. Để rèn luyện đức tính cảm thông, quan tâm, chia sẻ với người khác, mỗi chúng ta nên có biểu hiện nào sau đây?

A. Không chơi với những bạn học kém.

B. Làm ngơ khi thấy người bị tai nạn giao thông.

C. Sẵn sàng cho đi khi người khác gặp khó khăn.

D. Quan tâm người khác khi bản thân thấy có lợi.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ di sản văn hóa?

Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng, quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác không còn phù hợp trong xã hội hiện đại sử dụng trí tuệ nhân tạo.

Em nhận xét thế nào về ý kiến trên?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-A

3-A

4-C

5-D

6-A

7-C

8-A

9-A

10-B

11-A

12-C

13-A

14-C

15-B

16-D

17-A

18-C

19-B

20-D

21-A

22-B

23-B

24-C

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Để góp phần bảo vệ di sản văn hóa, học sinh cần:

+ Tôn trọng và nghiêm túc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát huy di sản văn hóa

+ Tìm hiểu, giới thiệu về các di sản văn hóa tới người thân, bạn bè trong và ngoài nước.

+ Đấu tranh ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hóa

+ …

Câu 2 (2,0 điểm):

- Em không đồng tình với ý kiến trên, vì:

+ Tuy những robot được phát triển trí thông minh nhân tạo để đọc các tín hiệu cảm xúc, nhưng chúng không thể thay thế con người giải quyết mọi tình huống, đặc biệt là các tình huống phức tạp và máy móc cũng không thể thay thế con người trong việc xây dựng, phát triển các mối quan hệ xã hội.

+ Trong xã hội hiện đại, con người ngày càng phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, áp lực và sự cô đơn, do đó, sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ càng cần thiết.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023

Môn: Giáo dục công dân lớp 7

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực?

A. Làm việc riêng trong giờ học.

B. Có mục tiêu học tập rõ ràng.

C. Chủ động lập kế hoạch học tập.

D. Vượt khó, kiên trì học tập.

Câu 2. Khi học tập tự giác, tích cực, chúng ta sẽ

A. bị mọi người ghét bỏ, xa lánh, coi thường.

B. được mọi người tin tưởng, quý mến.

C. đạt được mọi mục đích.

D. phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.

Câu 3. Một trong những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là

A. ỷ lại, mong chờ vào sự giúp đỡ từ người khác.

B. ngại khó, ngại khổ, dễ dàng từ bỏ mục tiêu đã đề ra.

C. biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống.

D. đợi bố mẹ nhắc nhở mới chịu học bài.

Câu 4. Chủ thể nào dưới đây đã học tập tự giác, tích cực?

A. Bạn P thường xuyên trốn học để đi chơi game.

B. Mỗi khi gặp bài tập khó, T lại nhờ anh trai giải hộ.

C. Bạn K thường xuyên làm việc riêng trong giờ học.

D. Bạn C luôn hăng hái phát biểu, xây dựng bài học.

Câu 5. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về đức tính: tự giác, tích cực trong học tập?

A. Làm biếng lấy miệng mà đưa.

B. Đi cuốc đau tay, đi cày mỏi gối.

C. Học bài nào, xào bài nấy.

D. Học không hay, cày không biết.

Câu 6. Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên

A. trốn tránh, không thực hiện nhiệm vụ được giao.

B. ỷ lại, luôn mong sự giúp đỡ từ người khác.

C. trốn học đi chơi game để thư giãn đầu óc.

D. xác định mục tiêu học tập rõ ràng, vừa sức.

Câu 7. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?

A. Chỉ cần tự giác, tích cực học tập những môn học mà bản thân thích.

B. Tự giác, tích cực học tập giúp ta đạt được kết quả học tập đã đề ra.

C. Chỉ những người yếu kém mới cần phải tự giác, tích cực học tập.

D. Những người tự giác, tích cực học tập sẽ phải chịu nhiều thiệt thòi.

Câu 8. Trong giờ học trên lớp, nhóm em được giao một nhiệm vụ học tập. Trong khi các bạn khác đang tích cực thảo luận, H ngồi làm việc riêng. Khi các bạn nhắc nhở, H nói rằng chỉ cần đại diện một bạn trong nhóm thực hiện nhiệm vụ này.

Tình huống trên cho thấy bạn H thiếu đức tính nào?

A. Trung thực.

B. Tự giác, tích cực học tập.

C. Đoàn kết.

D. Cần cù lao động.

Câu 9. Giữ niềm tin của người khác đối với mình được hiểu là

A. giữ chữ tín.

B. lòng tự trọng.

C. tính trung thực.

D. sự lừa dối.

Câu 10. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?

A. Hứa tất cả mọi việc để mọi người vui.

B. Luôn đến đúng giờ, giữ đúng lời hứa.

C. Mượn đồ của người khác nhưng không trả.

D. Lời nói không đi đôi với việc làm.

Câu 11. Giữ chữ tín sẽ giúp cho chúng ta

A. mang đến nỗi buồn và sự thất vọng cho mọi người.

B. đạt được mọi mục đích trong cuộc sống.

C. mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.

D. vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống.

Câu 12. Người biết giữ chữ tín sẽ

A. bị người khác lợi dụng.

B. luôn phải chịu nhiều thiệt thòi, mất mát.

C. bị người khác ghét bỏ, coi thường, xa lánh.

D. được mọi người tin tưởng và tôn trọng.

Câu 13. Câu tục ngữ “treo đầu dê, bán thịt chó” được dùng để phê phán hành vi nào dưới đây?

A. Hà tiện, keo kiệt.

B. Ích kỉ.

C. Lười biếng.

D. Giả dối, không giữ chữ tín.

Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?

A. Chỉ những người buôn bán, kinh doanh mới cần giữ chữ tín.

B. Người trưởng thành mới cần giữ chữ tín, học sinh không cần.

C. Giữ chữ tín làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp.

D. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người.

Câu 15. Chị L ở Long An, mưu sinh hằng ngày bằng nghề bán vé số. Một hôm, đã gần đến giờ xổ số mà chị vẫn còn nhiều vé. Chị liền gọi điện cho anh T làm nghề chạy xe ba gác thuê nhờ mua giúp. Trao đổi qua điện thoại, anh T mua 20 tờ vé số và nhờ chị L giữ hộ. Chiều hôm đó, khi có kết quả xổ số, anh T có những vé trúng giải đặc biệt, với tổng số tiền 6.6 tỉ đồng. Chị L đã trao tận tay anh T những tờ vé số trúng thưởng.

Trường hợp này cho thấy chị L là người như thế nào?

A. Giả dối, không giữ chữ tín.

B. Biết giữ chữ tín trong kinh doanh.

C. Không có tầm nhìn xa trong kinh doanh.

D. Thông minh, nhạy bén trong buôn bán.

Câu 16. Bà M mở cửa hàng bán thực phẩm sạch. Để tăng lợi nhuận, bà M đã nhập thực phẩm ôi thiu được ngâm tẩm hóa chất độc hại, không rõ nguồn gốc xuất xứ về bán cho khách hàng.

Trường hợp này cho thấy bà M là người như thế nào?

A. Trung thực, biết giữ chữ tín.

B. Nhạy bén trong kinh doanh.

C. Không giữ chữ tín với khách hàng.

D. Thông minh, sắp xếp công việc hiệu quả.

Câu 17. Quản lý tiền hiệu quả giúp mỗi người có thể

A. đề phòng những trường hợp bất trắc xảy ra.

B. mua được mọi đồ dùng mà bản thân yêu thích.

C. cải thiện một phần đời sống vật chất và tinh thần.

D. tăng thu nguồn nhập hàng tháng lên gấp nhiều lần.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả?

A. Xác định rõ mục tiêu quản lí tiền.

B. Thực hiện tiết kiệm thường xuyên, đều đặn.

C. Mua nhiều hàng hiệu để chứng tỏ “đẳng cấp”.

D. Chỉ chi tiêu các khoản cần thiết, tránh lãng phí.

Câu 19. Học sinh có thể tạo ra nguồn thu nhập của cá nhân thông qua hành động nào dưới đây?

A. Bán đồ thủ công do mình tự làm.

B. Tiết kiệm tiền tiêu vặt bố mẹ cho.

C. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.

D. Nói dối bố mẹ để xin tiền.

Câu 20. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về sự tiết kiệm?

A. Vung tay quá trán.

B. Ném tiền qua cửa sổ.

C. Tích tiểu thành đại.

D. Vắt cổ chày ra nước.

Câu 21. Để tạo nguồn thu nhập, mỗi người có thể tìm cho mình một công việc phù hợp với

A. độ tuổi, sở thích và điều kiện.

B. mức lương, môi trường, độ tuổi.

C. môi trường, mức lương cần.

D. sở thích, độ tuổi làm việc.

Câu 22. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?

A. Quản lí tiền là việc của người trưởng thành, không phải của học sinh.

B. Chỉ những người chi tiêu không có kế hoạch mới cần học cách quản lí tiền.

C. Học sinh không cần quản lí tiền vì học sinh chưa làm ra tiền, không có thu nhập.

D. Quản lý tiền hiệu quả giúp ta chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.

Câu 23. A có thói quen ghi chép lại các khoản tiền mình có, lập kế hoạch quản lý tiền một cách hợp lí. Khi nhận được tiền mừng tuổi, tiền học bổng hay người thân cho, A đều tính toán cân đối giữa tiết kiệm và chi tiêu. A ưu tiên cho mục tiêu tiết kiệm chiếm khoảng 30% số tiền có được để thực hiện các dự định của bản thân. Số tiền còn lại, A sử dụng cho nhu cầu thiết yếu với tỉ lệ khoảng 50%; chỉ tiêu cá nhân khoảng 20%.

Trường hợp này cho thấy A là người như thế nào?

A. Quản lí tiền không hiệu quả.

B. Biết cách chi tiêu hợp lí.

C. Có lối sống keo kiệt, hà tiện.

D. Chi tiêu phung phí, không biết tiết kiệm.

Câu 24. H có một cuốn sổ ghi chép chi tiêu của bản thân. Khi nhận được tiền mừng tuổi hay ai cho thêm để tiêu, H đều cần nhắc sử dụng số tiền đó một cách hợp lí, để dành một khoản cho vào lợn đất. Nhờ vậy, mỗi năm H đều tiết kiệm được một số tiền nhỏ để mua sách vở và đồ dùng học tập. H chia sẻ cách quản lý tiền của mình với M, M cho rằng việc làm này là mất thời gian, không cần thiết.

Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã biết cách quản lí tiền hiệu quả?

A. Bạn H.

B. Bạn M.

C. Hai bạn H và M.

D. Không có bạn học sinh nào.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Theo em, việc không giữ chữ tín có thể gây tác hại gì đối với các quan hệ xã hội, sản xuất, kinh doanh?

Câu 2 (2,0 điểm): Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Bố mẹ cho K một số tiền để ăn sáng hoặc phòng khi cần đến. Cầm tiền trong tay, K nghĩ ngay đến việc mua một số đồ chơi mình thích. Chỉ sau một tuần, K đã tiêu hết số tiền bố mẹ cho và phải xin thêm tiền của bố mẹ. Thấy K chi tiêu không tính toán, bố mẹ nhắc nhở nhưng K vẫn sử dụng tiền tuỳ hứng.

Câu hỏi:

a) Em hãy nhận xét cách sử dụng tiền của K.

b) Nếu là bạn của K, em sẽ khuyên K như thế nào?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-B

3-C

4-D

5-C

6-D

7-B

8-B

9-A

10-B

11-C

12-D

13-D

14-C

15-D

16-C

17-A

18-C

19-A

20-C

21-A

22-D

23-B

24-A







II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Tác hại của việc không giữ chữ tín:

+ Người không giữ chữ tín sẽ gây mất niềm tin; không nhận được sự tin tưởng và tôn trọng của mọi người; đồng thời khó xây dựng mối quan hệ bền chặt với bạn bè/ người thân và đối tác.

+ Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh: việc không giữ chữ tín sẽ gây mất niềm tin của người tiêu dùng đối với nhãn hàng, từ đó dễ dẫn tới hành động tẩy chay của người tiêu dùng đối với sản phẩm.

Câu 2 (2,0 điểm):

Lời giải:

Yêu cầu a) Nhận xét:Cách sử dụng tiền của K chưa hợp lí, lãng phí khi K đã chi dùng số tiền bố mẹ cho không đúng mục đích.

Yêu cầu b) Nếu là bạn của K, em sẽ khuyên K nên chi tiết một cách hợp lí, đúng với mục đích mà bố mẹ mong muốn; khuyên K không nên mua nhiều đồ chơi, vì hành động này rất lãng phí tiền

Xem thêm đề thi các môn học lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác: