Top 50 Đề thi GDCD 7 Chân trời sáng tạo có đáp án


Bộ 50 Đề thi GDCD lớp 7 Chân trời sáng tạo năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Giáo dục công dân 7.

Mục lục Đề thi GDCD lớp 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất

- Đề thi Giáo dục công dân lớp 7 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Giáo dục công dân lớp 7 Học kì 1 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Giáo dục công dân 7 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Giáo dục công dân 7 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023

Môn: Giáo dục công dân lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm dưới đây “…… là những giá trị vật chất, tinh thần mà người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”.

A. Truyền thống dân tộc.

B. Phong tục, tập quán.

C. Thuần phong, mĩ tục.

D. Truyền thống quê hương.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây là truyền thống tốt đẹp của quê hương cần được giữ gìn và phát huy?

A. Tư tưởng “trọng nam khinh nữ”.

B. Lối sống hẹp hòi, đề cao lợi ích cá nhân.

C. Coi thường pháp luật vì “phép vua thua lệ làng”.

D. Lối sống trọng tình nghĩa, yêu thương, bao dung.

Câu 3. “Lễ hội Tịch điền Đọi Sơn” là lễ hội truyền thống của cư dân ở địa phương nào?

A. Huyện Mỹ Đức (Hà Nội).

B. Thành phố Việt Trì (Phú Thọ).

C. Thị xã Duy Tiên (Hà Nam).

D. Huyện Tiên Du (Bắc Ninh).

Câu 4. Làm gốm sứ là nghề truyền thống của cư dân ở địa phương nào dưới đây?

A. Làng Bát Tràng (Gia Lâm, Hà Nội).

B. Làng Vạn Phúc (Hà Đông, Hà Nội).

C. Làng Đông Hồ (Thuận Thành, Bắc Ninh).

D. Làng Vân (Việt Yên, Bắc Giang).

Câu 5. Nội dung nào dưới đây là hủ tục của quê hương cần được xoá bỏ?

A. Đoàn kết chống ngoại xâm.

B. Tư tưởng “trọng nam kinh nữ”.

C. Lối sống trọng tình nghĩa.

D. Yêu thương con người.

Câu 6. Nét đẹp truyền thống nào của quê hương Bắc Ninh được đề cập đến trong câu ca dao sau?

“Ai về Nội Duệ, Cầu Lim

Nghe câu Quan họ, đi tìm người thương”

A. Lễ hội đền Hùng.

B. Dân ca quan họ.

C. Đờn ca tài tử.

D. Nhã nhạc cung đình.

Câu 7. Để giữ gìn và phát huy truyền thống của quê hương, chúng ta cần lên án hành vi nào sau đây?

A. Tìm hiểu các giá trị tốt đẹp của truyền thống quê hương.

B. Đi ngược lại với truyền thống quê hương.

C. Giữ gìn, phát huy các truyền thống quê hương.

D. Luôn có trách nhiệm với quê hương.

Câu 8. Ông K muốn truyền lại bí quyết và kĩ thuật làm gốm cho anh P (là cháu mình) để mai sau có cơ hội phát huy, phát triển. Anh P rất hào hứng và mong muốn được học nghề làm gốm từ ông P. Tuy nhiên bố mẹ của anh P lại ngăn cản vì muốn con sau này học ngành nghề tốt hơn thay vì phát huy nghề truyền thống.

Trong trường hợp này những nhân vật nào chưa có ý thức phát huy nghề truyền thống của quê hương?

A. Ông K.

B. Anh P.

C. Bố mẹ anh P.

D. Ông K và anh P.

Câu 9. Thường xuyên chú ý đến người khác là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?

A. Quan tâm.

B. Cảm thông.

C. Chia sẻ.

D. Yêu thương.

Câu 10. Đặt mình vào vị trí của người khác, nhận biết và hiểu được cảm xúc của người đó là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?

A. Quan tâm.

B. Cảm thông.

C. Chia sẻ.

D. Yêu thương.

Câu 11. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?

A. Dũng cảm nhận lỗi khi làm sai.

B. Ganh ghét, đố kị với người khác.

C. Giúp đỡ những người gặp khó khăn.

D. Chế giễu, trêu chọc người kém may mắn.

Câu 12. Đồng cảm, san sẻ với người khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình là nội dung thể hiện khái niệm nào dưới đây?

A. Quan tâm.

B. Cảm thông.

C. Chia sẻ.

D. Yêu thương.

Câu 13. Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây không phải là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?

A. Thương người như thể thương thân.

B. Lá lành đùm lá rách.

C. Chia ngọt, sẻ bùi.

D. Yêu nhau lắm, cắn nhau đau.

Câu 14. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?

A. Thường xuyên hỏi thăm sức khoẻ của người thân.

B. Giúp đỡ bố mẹ một số công việc trong gia đình.

C. Thương cảm trước nỗi đau của người khác.

D. Bao che cho người thân khi họ mắc lỗi sai.

Câu 15. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ?

A. Chỉ cần quan tâm, cảm thông, chia sẻ với những người nghèo khó.

B. Quan tâm, cảm thông, chia sẻ có ý nghĩa lớn trong đời sống xã hội.

C. Trong xã hội hiện đại, sự quan tâm, cảm thông là không cần thiết.

D. Người biết quan tâm, chia sẻ luôn luôn phải chịu thiệt hơn người khác.

Câu 16. Cuối giờ học, M để nguyên cốc nhựa đựng nước ngọt trên bàn mà không đem bỏ vào thùng rác. Khi P nhắc nhở, M trả lời: “Tại sao mình phải dọn dẹp, đó là việc của cô lao công cơ mà”. P giải thích và khuyên M nên cảm thông với sự vất vả của cô lao công, nhưng M không nghe và tỏ thái độ khó chịu.

Trong trường hợp này, nhân vật nào chưa biết cách quan tâm, cảm thông, chia sẻ?

A. Cô lao công.

B. Bạn P.

C. Bạn M.

D. Hai bạn P và M.

Câu 17. Học tập tự giác, tích cực là

A. chủ động, nỗ lực học tập mỗi khi đến kì thi.

B. tập trung học tập khi có sự nhắc nhở của thầy, cô.

C. chủ động thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập đã đề ra.

D. nỗ lực hết mình trong học tập khi được bố mẹ hứa thưởng khi đạt điểm cao.

Câu 18. Hành động nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

A. Chủ động lập kế hoạch học tập.

B. Làm việc riêng trong giờ học.

C. Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

D. Thường xuyên nghỉ học để đi chơi.

Câu 19. Học tập tự giác, tích cực sẽ mang đến cho ta những lợi ích nào dưới đây?

A. Có thêm nhiều kiến thức.

B. Bị bạn bè chế giễu.

C. Sự vất vả.

D. Sự xa lánh của bạn bè.

Câu 20. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

A. Lập thời gian biểu khoa học, hợp lí.

B. Quyết tâm thực hiện các mục tiêu học tập.

C. Xác định đúng mục tiêu học tập.

D. Thường xuyên trốn học để đi chơi game.

Câu 21. Đối lập với tính tự giác, tích cực trong học tập là:

A. chăm chỉ.

B. chây lười, ỷ lại.

C. khiêm tốn.

D. tự ti.

Câu 22. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?

A. Học tập tự giác, tích cực giúp ta có thêm kiến thức, mở rộng hiểu biết.

B. Chỉ những bạn học sinh yếu kém mới cần tự giác, tích cực học tập.

C. Tự giác là lối sống vốn có của mỗi người, không cần rèn luyện.

D. Người tích cực trong học tập thường bị bạn bè lợi dụng.

Câu 23. Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên

A. lập thời gian biểu khoa học, hợp lí.

B. thụ động trong việc tiếp thu tri thức.

C. làm việc riêng trong giờ học.

D. chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.

Câu 24. Để rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập, mỗi học sinh không nên

A. lên kế hoạch học tập cụ thể.

B. thụ động trong việc tiếp thu tri thức.

C. thực hiện công việc theo kế hoạch đã đề ra.

D. chủ động học tập trên nhiều kênh thông tin.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao con người cần quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau?

Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy xử lý các tình huống sau:

Tình huống 1. H thấy các bạn đang tập văn nghệ và nghĩ: “Mình muốn đi học thanh nhạc mà trung tâm văn hoá ở xa nhà mình quá!”. Nếu là H, em sẽ làm gì?

Tình huống 2. M là học sinh mới của lớp 7A3. Vì điểm bài kiểm tra môn Tiếng Anh quá thấp so với các bạn, M tự hứa với bản thân rằng: “Mình sẽ cố gắng học thật chăm chỉ để giỏi tiếng Anh hơn!". Nếu em là M, em sẽ làm gì để học giỏi môn Tiếng Anh?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-D

3-C

4-A

5-B

6-B

7-B

8-C

9-A

10-B

11-C

12-C

13-D

14-D

15-B

16-C

17-C

18-A

19-A

20-D

21-B

22-A

23-A

24-B

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Con người cần quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau, vì:

+ Khi nhận được sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ, mỗi người sẽ có động lực và niềm tin để vượt qua khó khăn, thử thách. Nhờ đó, cuộc sống sẽ tràn ngập tình yêu thương, niềm vui và hạnh phúc.

+ Sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ sẽ giúp các mối quan hệ trở nên tốt đẹp và bền vững hơn.

+ Người biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ sẽ nhận được sự yêu quý, tôn trọng của mọi người.

Câu 2 (2,0 điểm):

- Xử lí tình huống 1: Nếu là H, em sẽ:

+ Xin bố mẹ cho mình đăng kí học thanh nhạc ở trung tâm văn hóa.

+ Khắc phục vấn đề đường xa bằng cách sắp xếp thời gian hợp lí;

+ Sau khi học thanh nhạc tại trung tâm văn hóa, em có thể học thêm (học online tại nhà) thông qua youtube…

+ ….

- Xử lí tình huống 2: Nếu là M, để học tốt môn tiếng Anh hơn, em sẽ:

+ Học tập thêm các từ vựng tiếng Anh liên quan đến các bài học trên lớp;

+ Rèn luyện kĩ năng viết thông qua việc tập viết các đoạn văn/ bài luận…

+ Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc hiểu thông qua việc đọc truyện tranh song ngữ

+ Củng cố kĩ năng nghe – nói, thông qua việc: giao tiếp, trao đổi với các bạn người nước ngoài/ nghe nhạc hoặc xem phim hoạt hình tiếng Anh…

+ ….

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023

Môn: Giáo dục công dân lớp 7

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Sự tin tưởng, niềm tin giữa người với người được hiểu là

A. lòng tự trọng.

B. lòng trung thực.

C. chữ tín.

D. giữ chữ tín.

Câu 2. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “….. là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình”.

A. Chữ tín.

B. Giữ chữ tín.

C. Khiêm tốn.

D. Tự trọng.

Câu 3. Người không biết giữ chữ tín sẽ

A. không được mọi người tin tưởng.

B. nhận được sự tin tưởng của người khác.

C. dễ dàng tác với nhau trong công việc.

D. xây dựng được các mối quan hệ thân thiết.

Câu 4. Hành động nào dưới đây không phải là biểu hiện của giữ chữ tín?

A. Đến đúng giờ so với thời gian hẹn.

B. Hứa nhưng không thực hiện.

C. Lời nói đi đôi với việc làm.

D. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Câu 5. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về chữ tín?

A. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.

B. Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy.

C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

D. Thương người như thể thương thân.

Câu 6. Câu tục ngữ “nói một đằng, làm một nẻo” mang hàm ý phê phán sự

A. kém cỏi.

B. thất tín.

C. keo kiệt.

D. đố kị.

Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?

A. Giữ chữ tín giúp chúng ta xây dựng các mối quan hệ thân thiết, bền vững.

B. Chỉ những người trưởng thành mới cần giữ chữ tín, học sinh không cần.

C. Giữ chữ tín giúp ta có thêm ý chí, nghị lực để hoàn thiện bản thân.

D. Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người yêu quý và kính nể.

Câu 8. Chị H và chị K chung nhau mở cửa hàng bán mĩ phẩm. Nhiều lần, chị H đề nghị nhập thêm mĩ phẩm không rõ nguồn gốc với giá thành rẻ, mẫu mã bắt mắt nhằm thu lợi nhuận cao nhưng chị K nhất quyết không đồng ý.

Trong trường hợp trên, nhân vật nào đã có ý thức giữ chữ tín trong kinh doanh?

A. Chị H.

B. Chị K.

C. Chị H và K.

D. Không có nhân vật nào.

Câu 9. Di sản văn hoá bao gồm: di sản văn hóa phi vật thể và

A. di sản văn hóa tinh thần.

B. di sản văn hoá vật thể.

C. các làn điệu dân ca truyền thống.

D. các lễ hội truyền thống.

Câu 10. Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền

A. từ thế hệ này sang thế hệ khác.

B. từ quốc gia này sang quốc gia khác.

C. từ địa phương này sang địa phương khác.

D. từ dân tộc này sang dân tộc khác.

Câu 11. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên được xếp vào loại hình di sản văn hóa nào dưới đây?

A. Di sản văn hóa vật thể.

B. Di sản văn hóa phi vật thể.

C. Di sản văn hóa vật chất.

D. Di sản thiên nhiên.

Câu 12. Cổng Ngọ Môn và lầu Ngũ Phụng (Thừa Thiên Huế) được xếp vào loại hình di sản văn hóa nào dưới đây?

A. Di sản thiên nhiên.

B. Di sản văn hóa phi vật thể.

C. Di sản hỗn hợp.

D. Di sản văn hóa vật thể.

Câu 13. Câu ca dao dưới đây đề cập đến di sản văn hóa nào của nhân dân Việt Nam?

“Dù ai đi ngược về xuôi,

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”

A. Nghi lễ cấp sắc của người Dao đỏ.

B. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên.

C. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng vương.

D. Nghi lễ Then của dân tộc Tày, Nùng, Thái.

Câu 14. Khi tìm được các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, các cá nhân có quyền và nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Cho, tặng di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

B. Tự do mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

C. Giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật cho cơ quan chức năng.

D. Sở hữu những di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm được.

Câu 15. Hành vi nào sau đây không phù hợp với việc giữ gìn và phát huy di sản văn hóa?

A. Ông B cất giấu số cổ vật mà mình tìm được khi đào móng nhà.

B. Chị M tích cực quảng bá di sản văn hóa quê hương tới bạn bè quốc tế.

C. Tập thể lớp 7A tham gia quét dọn khu di tích lịch sử tại địa phương.

D. Nghệ nhân K mở lớp học để truyền lại kĩ thuật hát ca trù cho thế hệ trẻ.

Câu 16. Trong một lần đi tham quan di tích Cột cờ Hà Nội, thấy trên bức tường, bia di tích có những nét khắc, nét vẽ chằng chịt tên, ngày tháng của những người đến tham quan. Bạn T tỏ thái độ phê phán những việc làm đó. Ngược lại, bạn Q cho rằng việc khắc tên lên bia đá là một cách lưu lại dấu ấn của du khách. Bạn P cũng đồng tình với ý kiến của Q, bên cạnh đó, P còn rủ Q cùng khắc tên lên tường thành cổ.

Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã có ý thức bảo vệ di sản văn hóa?

A. Bạn P.

B. Bạn Q.

C. Bạn T.

D. Bạn P và Q.

Câu 17. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “….. là phản ứng của cơ thể trước những áp lực cuộc sống hay một yếu tố tác động nào đó gây ảnh hưởng xấu đến thể chất lẫn tinh thần của con người”.

A. Căng thẳng.

B. Yếu đuối.

C. Suy nhược.

D. Ốm yếu.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng?

A. Đầu óc tỉnh táo, tập trung tinh thần.

B. Nét mặt tươi vui, phấn khởi.

C. Tinh thần thoải mái, thư giãn.

D. Dễ nổi cáu, bực bội, nóng tính.

Câu 19. Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở lứa tuổi học sinh là do

A. tác động từ môi trường sống.

B. sự kì vọng quá lớn của cha mẹ.

C. bạo lực học đường, bạo lực gia đình.

D. suy nghĩ tiêu cực, tự tạo áp lực cho bản thân.

Câu 20. Trạng thái tâm lí căng thẳng không gây ra tác động nào dưới đây?

A. Suy nhược về thể chất.

B. Khiến con người luôn lạc quan, yêu đời.

C. Gây nên những rối loạn về mặt tinh thần.

D. Ảnh hưởng đến mối quan hệ với mọi người.

Câu 21. Nguyên nhân gây nên tâm lý căng thẳng nào được phản ánh trong bức tranh dưới đây?

Đề thi Học kì 1 Giáo dục công dân 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (2 đề)

A. Bạo lực học đường.

A. Bạo lực gia đình.

B. Tâm lý tự ti, suy nghĩ tiêu cực.

C. Áp lực học tập, thi cử.

D. Bạo lực học đường.

Câu 22. Em hãy cho biết nguyên nhân gây nên tâm lí căng thẳng cho nhân vật T trong tình huống sau:

Bố T thường xuyên uống rượu say rồi về nhà đánh đập hai mẹ con T. Tay chân T lúc nào cũng thâm tím vì những trận đòn roi của bố. Bị đánh, mắng nhiều nên T luôn bị ám ảnh về hình ảnh say xỉn của bố và những giọt nước mắt của mẹ.

A. T phải đối mặt với tình trạng bạo lực gia đình..

B. T phải đối mặt với tình trạng bạo lực học đường.

C. Gia đình T có hoàn cảnh khó khăn, T phải nghỉ học.

D. Dù đã rất cố gắng nhưng kết quả thi của T không cao.

Câu 23. Em hãy cho biết nguyên nhân gây nên tâm lí căng thẳng cho nhân vật H trong tình huống sau:

Do tình hình dịch bệnh Covid-19, H phải học trực tuyến qua điện thoại, máy tính trong thời gian dài. Nhà H có hai chị em, không gian trong nhà lại chật hẹp nên ngoài việc học, H chỉ xem chương trình truyền hình hoặc điện thoại, máy tính chứ không vận động được nhiều. Dạo gần đây, H cảm thấy khó tập trung và tính cách trở nên bực bội, khó chịu hơn.

A. Gia đình H khó khăn nên H phải nghỉ học ở nhà.

B. Kết quả học tập của H không cao.

C. Không gian sống bí bách, thiếu sự tương tác với mọi người.

D. Vì nhà nghèo nên H bị bạn bè trong lớp cô lập.

Câu 24. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng tâm lí, em không nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Tăng cường tập thể dục, thể thao.

B. Âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai.

C. Tâm sự với bạn bè, người thân, thầy cô giáo.

D. Xem phim hoặc nghe nhạc để thư giãn.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy nhận diện các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hoá trong các trường hợp sau:

- Trường hợp 1. Khi đào móng làm nhà, ông H phát hiện ra một cặp bình cổ bằng đồng rất đẹp. Ông rất vui, ngay lập tức gọi điện tìm người để bán cặp bình đó.

- Trường hợp 2. Nhà bà N nằm ngay sát khu di tích lịch sử. Vợ chồng bà đang xây nhà và tường rào. Trong quá trình xây tường bao, ông bà đã xây lấn 50 cm đất sang đất của khu di tích.

Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:

Tình huống a) Giờ ra chơi, V nhìn thấy trong cặp sách của N có một cuốn nhật kí nên đã giật lấy. N đuổi theo yêu cầu V trả lại nhưng V không trả mà còn mở cuốn nhật kí và đọc vài câu cho các bạn khác cùng nghe để trêu chọc N. N rất tức giận với hành vi của V nhưng không biết nên làm gì.

Nếu là N, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Vì sao?

Tình huống b) Biết tin Đ bị S bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T bày tỏ ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.

Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-B

3-A

4-B

5-B

6-B

7-B

8-B

9-B

10-A

11-B

12-D

13-C

14-C

15-A

16-C

17-A

18-D

19-D

20-B

21-A

22-A

23-C

24-B







II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Trường hợp 1. Hành vi vi phạm: phát hiện cổ vật nhưng không trình báo, giao nộp cho cơ quan chức năng; buôn bán trái phép cổ vật.

- Trường hợp 2. Hành vi vi phạm: lấn chiếm đất của khu du tích

Câu 2 (2,0 điểm):

- Tình huống a) Nếu là N, em sẽ:

+ Nhẹ nhàng giải thích với V việc tự ý xem nhật kí là xâm phạm quyền riêng tư của người khác và yêu cầu V trả lại, nếu không sẽ báo cáo với giáo viên chủ nhiệm.

+ Nếu V không trả lại, em sẽ trực tiếp đi gặp giáo viên chủ nhiệm nhờ can thiệp.

- Tình huống b) Trong tình huống trên, em sẽ:

+ Giải thích cho Đ và T hiểu việc chặn đường S để trả thù là hành vi sai trái và có thể dẫn đến những hậu quả xấu.

+ Khuyên Đ nên kể lại sự việc mình bị S bắt nạt nhiều lần với bố mẹ hoặc giáo viên chủ nhiệm để được giúp đỡ ngăn chặn hành vi đó lại.

Xem thêm đề thi các môn học lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác: