Top 50 Đề thi GDCD 7 Kết nối tri thức có đáp án
Bộ 50 Đề thi GDCD lớp 7 Kết nối tri thức năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Giáo dục công dân 7.
Mục lục Đề thi GDCD lớp 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất
- Đề thi Giáo dục công dân lớp 7 Giữa kì 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Giáo dục công dân lớp 7 Học kì 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Giáo dục công dân 7 Giữa kì 2 Kết nối tri thức
- Đề thi Giáo dục công dân 7 Học kì 2 Kết nối tri thức
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Giáo dục công dân lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (…): “Tự hào về truyền thống của quê hương là sự tự tin, hãnh diện về những giá trị mà người dân ở quê hương đã sáng tạo ra và được truyền từ ..............”
A. địa phương này sang địa phương khác.
B. đất nước này qua đất nước khác.
C. thế hệ này sang thế hệ khác.
D. tỉnh này qua tỉnh khác.
Câu 2. Một trong những truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam là
A. ích kỉ.
B. hẹp hòi.
C. yếu đuối.
D. yêu nước.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không thuộc về truyền thống quê hương?
A. Làn điệu dân ca.
B. Trang phục truyền thống.
C. Những câu truyện cổ dân gian.
D. Các bộ phim khoa học viễn tưởng.
Câu 4. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện tốt đẹp của truyền thống quê hương?
A. Càn cu lao động.
B. Tổ chức ma chay linh đình.
C. Trân trọng trang phục truyền thống.
D. Yêu thích ẩm thực của địa phương.
Câu 5. Tượng đài “Quyết tử để Tổ quốc quyết sinh” (Hà Nội), là biểu tượng cho
A. tinh thần yêu nước.
B. tinh thần nhân đạo.
C. thái độ cần cù lao động.
D. lòng yêu thương con người.
Câu 6. Dân ca ví, dặm là loại hình nghệ thuật dân gian nổi tiếng của người dân vùng
A. Bắc Ninh và Bắc Giang.
B. Nghệ An và Hà Tĩnh.
C. Vĩnh Phúc và Phú Thọ.
D. Đà Nẵng và Quảng Nam.
Câu 7. Lễ hội truyền thống mang ý nghĩa khuyến nông của người dân xã Tiên Sơn (thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam) là
A. lễ hội chùa Thầy.
B. lễ hội Lồng Tồng.
C. lễ cày tịch điền.
D. lễ hội đền Hùng.
Câu 8. Từ nhỏ, H đã yêu thích những bộ trang phục truyền thống dân tộc mình. H đã tự may cho mình bộ trang phục truyền thống của người Dao quê mình và dự định sẽ mặc trang phục đó mặc trong lễ tốt nghiệp trung học cơ sở. Biết được dự định của H, các bạn P và Q đã cười phá lên và mỉa mai H là quê mùa.
Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào đã có hành vi trái với niềm tự hào về truyền thống quê hương?
A. Bạn P và Q.
B. Bạn H và P.
C. Bạn H và Q.
D. Cả 3 bạn H, P, Q.
Câu 9. Câu tục ngữ nào dưới đây thể hiện sự chia sẻ?
A. Nhường cơm, sẻ áo
B. Góp gió thành bão.
C. Tích tiểu, thành đại.
D. Vắt cổ chày ra nước.
Câu 10. Quan tâm là thường xuyên chú ý đến
A. những vấn đề thời sự của xã hội.
B. những người thân trong gia đình.
C. mọi người và sự việc xung quanh.
D. một số người thân thiết của bản thân.
Câu 11. Cảm thông là đặt mình vào vị trí người khác để
A. hiểu được cảm xúc của người đó.
B. chê bai, giễu cợt. xúc phạm người đó.
C. đồng tình với việc làm của người đó.
D. chứng tỏ bản thân mình trước người đó.
Câu 12. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của quan tâm, cảm thông, chia sẻ?
A. An ủi.
B. Khích lệ.
C. Hỏi thăm.
D. Mỉa mai.
Câu 13. Hoạt động “Hiến máu cứu người” là một trong những biểu hiện của sự
A. đoàn kết, yêu nước, nhân đạo.
B. quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
C. dũng cảm, bất khuất, kiên cường.
D. hào sảng, đoàn kết và hiếu học.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ?
A. Yêu thương, chăm sóc nhau bằng tình cảm chân thành.
B. Đặt mình vào vị trí của người khác để thấu hiểu cảm xúc của họ.
C. Chỉ giúp đỡ người khác khi thấy việc đó đem lại lợi ích cho bản thân.
D. Giúp đỡ về vật chất và rinh thần với những người đang gặp khó khăn.
Câu 15. Hành động nào sau đây thể hiện sự quan tâm, chia sẻ và cảm thông?
A. Anh K chỉ kết bạn và chơi thân với các bạn có hoàn cảnh giống mình.
B. Lôi kéo, tập hợp một số bạn bè, người thân để chống lại người khác.
C. Người dân cả nước cứu trợ hàng hóa cho bà con ở vùng bị lũ lụt.
D. Cả lớp cùng thảo luận sôi nổi trong giờ kiểm tra viết môn Toán.
Câu 16.Hoàn cảnh gia đình A rất khó khăn do bố mẹ kinh doanh thua lỗ. A tâm sự với N và muốn N không nói với ai. Nếu là N, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Giữ lời hứa không nói chuyện của A với ai.
B. Trêu chọc và kể chuyện của A với các bạn khác.
C. Tâm sự với giáo viên chủ nhiệm để cùng tìm cách giúp đỡ A.
D. Nghe A tâm sự nhưng không quan tâm vì không liên quan tới mình.
Câu 17. Học tập tự giác, tích cực là chủ động, cố gắng thực hiện tốt nhiệm vụ học tập mà không cần ai
A. động viên.
B. nhắc nhở.
C. chỉ bảo.
D. hướng dẫn.
Câu 18. Khi tự giác, tích cực học tập, chúng ta sẽ được rèn luyện những đức tính nào?
A. Tự lập, tự chủ, kiên trì.
B. Tương thân tương ái.
C. Quan tâm, cảm thông.
D. Kiên cường, bất khuất.
Câu 19. Người biết học tập tự giác, tích cực sẽ
A. bị mọi người chế giễu, trêu chọc, mỉa mai.
B. nhận được sự tin tưởng, quý mến của mọi người.
C. thường xuyên bị người khác lợi dụng.
D. phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
Câu 20. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực?
A. Chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
B. Luôn cố gắng vượt khó, kiên trì học tập.
C. Có mục đích và động cơ học tập đúng đắn.
D. Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập cụ thể.
Câu 21.Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện thái độ học tập tự giác, tích cực?
A. Chia ngọt, sẻ bùi.
B. Môi hở, răng lạnh.
C. Học bài nào, xào bài ấy.
D. Trên kính, dưới nhường.
Câu 22. Để có thể học tập tốt, học sinh cần phải
A. giúp đỡ bố mẹ công việc gia đình.
B. xác định đúng đắn mục đích học tập.
C. thường xuyên tập luyện thể dục thể thao.
D. tích cực tham gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
Câu 23. Ngoài việc hoàn thành những bài tập cô giáo giao trên lớp, khi về nhà T thường dành thêm thời gian mỗi tối để ôn lại bài và tìm những bài khó trên mạng để ôn luyện thêm. Việc làm đó thể hiện T là người
A. thiếu tự giác, tích cực.
B. thiếu kĩ năng học tập.
C. luôn tự tin trong cuộc sống.
D. tự giác, tích cực trong học tập.
Câu 24. Bạn K đến rủ M đi chơi trong khi ngày hôm sau có giờ kiểm tra môn tiếng Anh. Nếu em là M, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Làm ngơ và mặc kệ bạn rủ rê.
B. Đồng ý, bỏ việc học để đi chơi với P.
C. Từ chối và hẹn bạn lúc khác đi chơi để ở nhà học bài.
D. Mắng cho K một trận vì làm phiền trong lúc học bài.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Trong xã hội hiện đại ngày nay, chúng ta có cần quan tâm, cảm thông, chia sẻ với người khác hay không? Tại sao?
Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
- Ý kiến 1. Chỉ các bạn học giỏi mới cần tự giác, tích cực trong học tập.
- Ý kiến 2. Xác định mục tiêu học tập rõ ràng là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.
- Ý kiến 3. Phải đặt ra mục tiêu học tập thật cao để có động lực phấn đấu.
- Ý kiến 4. Chỉ cần tự giác, tích cực học tập khi tới các kì kiểm tra.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1 -C |
2-D |
3-D |
4-B |
5-A |
6-B |
7-C |
8-A |
9-A |
10-C |
11-A |
12-D |
13-B |
14-C |
15-C |
16-C |
17-B |
18-A |
19-B |
20-A |
21-C |
22-B |
23-D |
24-C |
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm)
- Trong xã hội hiện đại ngày nay, chúng ta cần quan tâm, cảm thông, chia sẻ với người khác. Vì:
+ Khi nhận được sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ, mỗi người sẽ có động lực để vượt qua những khó khăn, thử thách.
+ Người biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ sẽ nhận được sự yêu quý, tôn trọng của mọi người.
+ Sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ giúp cho cuộc sống tràn ngập tình yêu thương, niềm vui vầ hạnh húc; các mối quan hệ cũng trở nên tốt đẹp và bền vững hơn.
Câu 2 (2,0 điểm)
- Ý kiến 1. Không đồng tình. Vì: tất cả mọi người đều cần tự giác,tích cực học tập.
- Ý kiến 2. Đồng tình. Biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là: có mục tiêu học tập rõ ràng; chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu đã đặt ra; hòan thành nhiệm vụ học tập và không cần ai nhắc nhở; luôn cố gắng vượt khó, kiên trì học tập; có phương pháp học tập chủ động; biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống….
- Ý kiến 3. Không đồng tình. Vì: việc đặt mục tiêu học tập quá cao so với năng lực của bản thân dễ khiến cho chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán nản hoặc thất vọng (trong quá trình thực hiện); khi lập kế hoạch học tập, chúng ta nên đặt mục tiêu học tập vừa sức.
- Ý kiến 4.Không đồng tình. Vì hành động này thể hiện cách học mang tính chất đối phó.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Giáo dục công dân lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Một trong những biểu hiện của giữ chữ tín là
A. tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối.
B. thực hiện đúng lời hứa của mình.
C. đến trễ so với thời gian đã hẹn.
D. không tin tưởng nhau.
Câu 2. Người biết giữ chữ tín sẽ
A. được mọi người tin tưởng.
B. bị người khác coi thường.
C. bị người khác lợi dụng.
D. phải chịu nhiều thiệt thòi.
Câu 3. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…..) trong khái niệm sau đây: “………. là coi trọng, giữ gìn niềm tin của mọi người đối với mình”.
A. Chữ tín.
B. Giữ chữ tín.
C. Tự trọng.
D. Tự giác, tích cực.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của giữ chữ tín?
A. Biết trọng lời hứa.
B. Thực hiện tốt chức trách.
C. Thống nhất giữa lời nói và việc làm.
D. Trễ giờ, trễ hẹn.
Câu 5. Câu ca dao: “Nói lời phải giữ lấy lời/ đừng như con bướm đậu rồi lại bay” khuyên con người nên rèn luyện đức tính nào?
A. Giản dị.
B. Giữ chữ tín.
C. Nhân hậu.
D. Chăm chỉ.
Câu 6. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về việc giữ chữ tín?
A. Thương người như thể thương thân.
B. Lời nói, gió bay.
C. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
D. Chữ tín quý hơn vàng mười.
Câu 7. Bà X mở cửa hàng bán thực phẩm sạch. Mặc dù lợi nhuận thấp nhưng bà vẫn vui vì đã góp phần bảo vệ sức khỏe cho mọi người. Có người khuyên bà nên nhập thực phẩm không rõ nguồn gốc về bán với danh nghĩa thực phẩm sạch, lợi nhuận sẽ cao hơn nhiều, nhưng bà nhất quyết không làm theo. Hành động đó cho thấy bà X là người như thế nào?
A. Có tinh thần dũng cảm.
B. Giữ chữ tín trong kinh doanh.
C. Có lòng nhân hậu, yêu thương mọi người.
D. Gian dối, không giữ chữ tín trong kinh doanh.
Câu 8. Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
A. Thống nhất giữa lời nói và việc làm là biểu hiện của giữ chữ tín.
B. Giữ chữ tín là coi trọng niềm tin của mọi người đối với mình.
C. Giữ chữ tín góp phần làm các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp.
D. Chỉ người lớn mới cần giữ chữ tín, trẻ con chưa cần phải giữ chữ tín.
Câu 9. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “ ……….. là những sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác”
A. Truyền thống gia đình.
B. Phong tục tập quán.
C. Di sản văn hóa.
D. Truyền thống quê hương.
Câu 10. Di sản văn hóa thường được chia làm 2 loại là: di sản văn hóa vật thể và
A. di sản văn hóa vật chất.
B. di sản văn hóa phi vật thể.
C. di sản hỗn hợp.
D. di sản thiên nhiên.
Câu 11. Luật nào của Việt Nam có những quy định cơ bản về quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa?
A. Luật An ninh quốc gia năm 2004.
B. Luật bảo vệ môi trường năm 2014.
C. Luật Di sản văn hóa năm 2001.
D. Luật Dân sự năm 2015.
Câu 12. Di sản nào dưới đây gắn liền với khu vực Kinh Bắc (Bắc Ninh, Bắc Giang) của Việt Nam?
A. Đờn ca tài tử.
B. Dân ca Ví, Dặm.
C. Hát Xoan.
D. Dân ca Quan họ.
Câu 13. Di sản nào dưới đâyđược xếp vào nhóm di sản văn hóa phi vật thể?
A. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).
B. Di tích thành nhà Mạc (Cao Bằng).
C. Lễ hội Lồng Tồng của người Tày.
D. Phố cổ Hội An (Quảng Nam).
Câu 14. Thấy K hay chọn Dân ca quan họ để biểu diễn ở các ngày lễ của trường, M không thích, chê hát Dân ca quan họ không hợp thời và muốn K chọn những bài hát hiện đại, sôi động. K từ chối và giải thích: “Dân ca quan họ là sản phẩm đại diện, tiêu biểu cho gia tài văn hóa của vùng đất Kinh Bắc. Mình muốn giới thiệu loại hình dân ca độc đáo này tới mọi người”.
Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào chưa biết trân trọng, gìn giữ di sản văn hóa hát Xoan?
A. Bạn M.
B. Bạn N.
C. Cả 2 bạn M và N.
D. Không có bạn nào.
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã có hành động thể hiện việc bảo vệ di sản văn hóa?
A. Bạn P chăn thả gia súc trong khu di tích lịch sử.
B. Bạn T tham gia câu lạc bộ hát Xoan của địa phương.
C. Bạn X khắc tên lên tượng đài tại khu di tích lịch sử.
D. Ông B cất dấu cổ vật mà mình tìm thấy khi làm nhà.
Câu 16. Ý kiến nào dưới đây là không đúng khi bàn về vấn đề di sản văn hóa?
A. Cần bảo tồn cả di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.
B. Chúng ta chỉ cần bảo vệ những di tích - lịch sử được nhà nước xếp hạng.
C. Bảo tồn di sản văn hóa góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến.
D. Mọi tổ chức, cá nhân đều có trách nhiệm bảo vệ, gìn giữ các di sản văn hóa.
Câu 17. Tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về tinh thần, thể chất được gọi là
A. suy nhược thể chất.
B. bạo lực gia đình.
C. căng thẳng tâm lí.
D. bạo lực học đường.
Câu 18. Con người có thể gặp các vấn đề về sức khỏe tinh thần và thể chất khi phải trải qua căng thẳng tâm lí ở mức độ
A. cao hoặc trong một thời gian ngắn.
B. thấp hoặc trong một thời gian dài.
C. cao hoặc trong một thời gian dài.
D. thấp hoặc trong một thời gian ngắn.
Câu 19. Một số biểu hiện khi bị căng thẳng tâm lí là
A. tinh thần phấn chấn, tươi vui…
B. nét mặt tươi vui, hay nói, cười…
C. ngủ sâu giấc, ăn ngon miệng,…
D. mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ,...
Câu 20. Nguyên nhân khách quan nào gây ra căng thẳng tâm lí cho học sinh?
A. Áp lực học tập.
B. Tâm lí tự ti.
C. Suy nghĩ tiêu cực.
D. Sự lo lắng thái quá.
Câu 21. Bạn A là học sinh giỏi Toán của lớp. Trong giờ kiểm tra có bạn muốn chép bài của A, nhưng A không đồng ý vì như vậy là vi phạm quy chế. Trên đường về nhà, A đã bị bạn đó cùng một nhóm đi cùng dọa nạt và đánh. A rất sợ hãi, không dám đến trường. A đã rơi vào trạng thái nào sau đây?
A. Tệ nạn xã hội.
B. Bạo lực gia đình.
C. Tâm lí căng thẳng.
D. Suy nhược thể chất.
Câu 22. Ngoài việc học ở trường, K phải thường xuyên đi học ở trung tâm. Chỉ riêng việc di chuyển đã khiến K thấy mệt mỏi. Kì kiểm tra tới, lượng kiến thức cần ôn tập nhiều hơn khiến K càng căng thẳng đau đầu, chán ăn, mất ngủ và kết quả học tập giảm sút.
Theo em, nguyên nhân nào khiến K rơi vào trạng thái căng thẳng tâm lí?
A. Áp lực học tập, thi cử.
B. Mâu thuẫn trong gia đình.
C. Sức khỏe yếu, suy nhược.
D. Mâu thuẫn với bạn cùng lớp.
Câu 23. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng tâm lí, em nên lựa chọn cách ứng phó nào dưới đây?
A. Trốn học đi chơi game để quên nỗi buồn.
B. Vận động thể chất, yêu thương bản thân.
C. Trốn trong phòng, không tâm sự với ai.
D. Khóc và âm thầm chịu đựng nỗi buồn.
Câu 24. Mấy tuần nay, M cảm thấy sợ hãi vì những tin nhắn đe dọa, nói xấu mình trên mạng xã hội. M đã tâm sự với chị gái và nhờ chị giúp đỡ. Nhận được sự hướng dẫn của chị, dần dần, M đã ổn định tâm lí trở lại.
Theo em, trong tình huống trên, bạn M đã
A. không biết cách ứng phó tới tâm lí căng thẳng.
B. biết cách ứng phó với tâm lí căng thẳng.
C. thể hiện mình là một người yếu đuối.
D. tỏ ra mình là một người hèn nhát.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Di sản văn hóa có ý nghĩa như thế nào đối với con người và xã hội?
Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tình huống:A là học sinh giỏi của lớp, P là một học sinh trung bình, lại thường quậy phá, trốn học. Kì thi gần tới, P cùng nhóm bạn xấu đã lập hội đe doạ, muốn A phải cho mình chép bài và chuyển đáp án cho cả nhóm. A cảm thấy rất căng thẳng. Bạn không thể tập trung học được, thường giật mình lúc ngủ, mỗi khi đến trường lại bị đổ mồ hôi tay và trán. Cuối cùng, A đã tìm đến phòng tư vấn tâm lí học đường của trường để được hỗ trợ giải toả tâm lí và tìm ra giải pháp phù hợp, an toàn nhất.
Câu hỏi:
a)Hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến căng thẳng và những biểu hiện của A khi bị căng thẳng tâm lí.
b) Trong tình huống trên, bạn A đã ứng phó với tâm lí căng thẳng ra sao? Nhận xét của em về cách ứng phó của bạn A.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1 - B |
2-A |
3-B |
4-D |
5-B |
6-D |
7-B |
8-D |
9-C |
10-B |
11-C |
12-D |
13-C |
14-A |
15-B |
16-B |
17-C |
18-C |
19-D |
20-A |
21-C |
22-A |
23-B |
24-B |
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm)
- Ý nghĩa, vai trò của di sản văn hóa:
+ Di sản văn hóa là tài sản, niềm tự hào của dân tộc, thể hiện lịch sử, sự sáng tạo và bản sắc của dân tộc trong công cuộc xay dựng và bảo vệ Tổ quốc, làm cơ sở cho thế hệ sau phát huy và phát triển.
+ Di sản văn hóa góp phần phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, làm phong phú kho tàng di sản văn hóa nhân loại.
Câu 2 (2,0 điểm)
- Yêu cầu a)
+ Nguyên nhân khiến A bị căng thẳng: do A bị P cùng nhóm bạn xấu đe dọa.
+ Biểu hiện của A khi bị căng thẳng: A không thể tập trung học được, thường giật mình lúc ngủ, mỗi khi đến trường lại bị ra mồ hôi tay và trán.
- Yêu cầu b)
+ Cách ứng phó của A: tìm sự giúp đỡ từ phòng tư vấn tâm lí học đường của trường.
+ Nhận xét: A đã có cách ứng phó phù hợp, tích cực để giải tỏa tâm lí căng thẳng.