Top 50 Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 Kết nối tri thức có đáp án
Bộ 50 Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 7 Kết nối tri thức năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử & Địa Lí 7.
Mục lục Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 7 Giữa kì 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 7 Học kì 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 Giữa kì 2 Kết nối tri thức
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 Học kì 2 Kết nối tri thức
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường hay có hiện tượng nào sau đây?
A. Nhiều phù sa.
B. Đóng băng.
C. Giàu thủy sản.
D. Gây ô nhiễm.
Câu 2. Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc nào sau đây?
A. Nê-grô-it.
B. Môn-gô-lô-it.
C. Ơ-rô-pê-ô-it.
D. Ôt-xtra-lô-it.
Câu 3. Năm 2020, Liên minh châu Âu có diện tích khoảng
A. 4,1 triệu km2.
B. 4,2 triệu km2.
C. 4,3 triệu km2.
D. 4,4 triệu km2.
Câu 4. Các khoáng sản chủ yếu của châu Á là
A. dầu mỏ, khí đốt, kim cương, vàng, chì, kẽm.
B. kim cương, vàng, chì, kẽm, thạch anh, đồng.
C. dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đồng, thiếc.
D. khoáng sản vật liệu xây dựng (sét, cao lanh).
Câu 5. Các chất khí gây ô nhiễm không khí ở châu Âu là
A. NO2, CH4, SO2, PM2.5.
B. NO2, NH4, CFC, PM2.5.
C. NO2, NH3, SO2, PM2.5.
D. NO2, H2O, CO2, PM2.5.
Câu 6. Đường bờ biển của châu Âu có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiều đảo, các đảo, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền, khúc khuỷu.
B. Dài, bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền, nhiều vũng vịnh.
C. Nhiều bán đảo, ô trũng, vịnh ăn sâu vào đất liền, đầm phá rộng.
D. Ngắn, nhiều đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền, nhiều đảo lớn.
Câu 7. Châu Âu là châu lục có mức độ đô thị hóa
A. thấp.
B. cao.
C. rất thấp.
D. rất cao.
Câu 8. Ở châu Âu, những đợt nắng nóng bất thường xảy ra ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Âu.
B. Nam Âu.
C. Tây Âu.
D. Đông Âu.
Câu 9. Quốc gia nào sau đây nằm giữa châu Âu nhưng chưa gia nhập Liên minh châu Âu?
A. Thụy Sĩ.
B. Ba Lan.
C. Bun-ga-ri.
D. Hà Lan.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây thể hiện châu Á là một châu lục rộng lớn?
A. Ba mặt tiếp giáp với biển, đại dương rộng lớn.
B. Lãnh thổ có dạng hình khối, nhiều dãy núi cao.
C. Tiếp giáp với hai châu lục (châu Âu, châu Phi).
D. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu khí hậu châu Âu mang tính hải dương sâu sắc là do
A. diện tích chủ yếu là vùng đồng bằng.
B. ba mặt có biển và đại dương bao bọc.
C. nằm ở đới ôn hòa, nhiều dãy núi cao.
D. đường bờ biển bị cắt xẻ và nhiều đảo.
Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng với đới ôn hòa ở châu Á?
A. Có rừng mưa nhiệt đới gió mùa điển hình.
B. Thành phần loài đa dạng, có nhiều gỗ tốt.
C. Vùng núi phổ biến thảo nguyên, băng tuyết.
D. Phổ biến hoang mạc cực và đồng rêu rừng.
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA/KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia/khu vực |
Hoa Kì |
EU |
Trung Quốc |
Nhật Bản |
Thế giới |
GDP |
20 893,7 |
15292,1 |
14722,7 |
5057,8 |
84 705,4 |
a) Tính tỉ trọng GDP của các quốc gia/khu vực năm 208-
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của một số quốc gia/khu vực trên thế giới năm 2020.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Quá trình xác lập quan hệ sản xuất phong kiến diễn ra mạnh mẽ nhất ở vương quốc nào ở Tây Âu?
A. Vương quốc Tây Gốt.
B. Vương quốc của người Ăng-glô Xắc-xông.
C. Vương quốc Đông Gốt.
D. Vương quốc Phơ-răng.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật về kinh tế của lãnh địa phong kiến Tây Âu là gì?
A. Mỗi lãnh địa là một cơ sở kinh tế đóng kín, tự cấp tự túc.
B. Mỗi lãnh địa có quân đội, luật pháp, toà án riêng,...
C. Trong lãnh địa có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. Thường xuyên có sự trao đổi hàng hoá với bên ngoài lãnh địa.
Câu 3. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà văn M. Xéc-van-téc là
A. tiểu thuyết “Đôn-ki-hô-tê”.
B. tiểu thuyết “Những người khốn khổ”.
C. tiểu thuyết “Chiến tranh và hòa bình”.
D. tiểu thuyết “Cuốn theo chiều gió”.
Câu 4. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của phong trào Văn hoá Phục hưng là do giai cấp tư sản muốn
A. giành được địa vị xã hội tương ứng với thế lực kinh tế.
B. có được tiềm lực kinh tế tương ứng với địa vị xã hội.
C. thủ tiêu văn hoá của các quốc gia cổ đại Hy Lạp, La Mã.
D. dựa vào các cuộc chiến tranh nông dân để chống lại chế độ phong kiến.
Câu 5. Chính sách lấy ruộng đất công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân dưới thời Đường, được gọi là chế độ
A. công điền.
B. tịch điền.
C. quân điền.
D. doanh điền.
Câu 6. Dưới thời Đường, loại hình văn học phát triển nhất là
A. tiểu thuyết chương hồi.
B. kinh kịch.
C. thơ.
D. văn biền ngẫu.
Câu 7. “Con đường tơ lụa” là những tuyến đường giao thương kết nối giữa
A. phương Đông và phương Tây.
B. Trung Quốc và Việt Nam.
C. các nước Đông Nam Á với phương Tây.
D. Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 8. Tác phẩm nào dưới đây được xếp vào Tứ đại danh tác của văn học Trung Quốc thời phong kiến?
A. Tỳ bà hành (của Bạch Cư Dị).
B. Tây sương kí (của Vương Thực Phủ).
C. Kim Vân Kiều truyện (của Thanh Tâm Tài Nhân).
D. Tam quốc diễn nghĩa (của La Quán Trung).
Câu 9. Công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Ấn Độ dưới thời Vương triều Mô-gôn là
A. chùa hang A-gian-tan.
B. Đại bảo tháp San-chi.
C. Lăng Ta-giơ-Ma-han.
D. đền Bô-rô-bua-đua.
Câu 10. Vương triều Gúp-ta được gọi là thời kì hoàng kim của Ấn Độ vì
A. kinh tế có những tiến bộ vượt bậc; đời sống của người dân ổn định, sung túc.
B. xã hội ổn định, đạo Phật tiếp tục phát triển mạnh.
C. nhiều công trình kiến trúc kì vĩ, tinh xảo được xây dựng.
D. Ấn Độ có quan hệ buôn bán với nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 11. Sau khi quân Mông - Nguyên mở rộng xâm lược xuống Đông Nam Á (thế kỉ XIII),
nhiều vương quốc mới đã được thành lập ở khu vực này, ngoại trừ
A. Vương quốc Su-khô-thay.
B. Vương quốc A-út-thay-a.
C. Vương quốc Lan Xang.
D. Vương quốc Chăm-pa.
Câu 12. Chữ Nôm của người Việt được cải biến từ loại chữ nào?
A. Chữ Phạn của Ấn Độ.
B. Chữ Bra-mi của Ấn Độ.
C. Chữ Hán của Trung Quốc.
D. Chữ Latinh của phương Tây.
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Phân tích tác động của các cuộc phát kiến địa lí (cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI)
b. Liên hệ và cho biết: những cuộc phát kiến địa lí (cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI) có tác động như thế nào đến sự phát triển của nhà nước Đại Việt đương thời?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-B |
2-C |
3-A |
4-C |
5-C |
6-B |
7-B |
8-A |
9-A |
10-D |
11-B |
12-C |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Tính toán
- Công thức: Tỉ trọng GDP = Giá trị thành phần / Tổng giá trị x 100 (%).
- Áp dụng công thức, ta tính được % Tỉ trọng GDP của Hoa Kì = 20893,7 / 84705,4 = 24,7%. Làm tượng tự, ta tính được của kết quả sau: EU (18,2%), Trung Quốc (17,4%) và Nhật Bản (6,0%).
b) Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA/KHU VỰC
TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2020
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-D |
2-A |
3-A |
4-A |
5-C |
6-C |
7-A |
8-D |
9-C |
10-A |
11-D |
12-C |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm)
Yêu cầu a) Tác động của các cuộc phát kiến địa lí:
- Tác động tích cực:
+ Mở ra những con đường hàng hải mới; tìm ra những vùng đất mới, thị trường mới, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển…
+ Đem về cho châu Âu khối lượng lớn vàng bạc, nguyên liệu; thúc đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở đây phát triển.
- Tác động tiêu cực: làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, cướp bóc thuộc địa.
Yêu cầu b) Tác động của các cuộc phát kiến địa lí đến sự phát triển của nhà nước Đại Việt đương thời:
- Sau các cuộc phát kiến địa lí, thế kỉ XVI – XVIII, thuyền buôn châu Âu tìm đến Đại Việt ngày một nhiều, bước đầu đưa Đại Việt tiếp xúc với luồng thương mại quốc tế.
- Góp phần mở rộng thị trường trong nước, thúc đẩy sự hưng thịnh của một số đô thị, như: Thăng Long, Phố Hiến, Thanh Hà,...
- Cùng với các thuyền buôn phương Tây, các giáo sĩ Thiên Chúa giáo đến Đại Việt truyền đạo, thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa Đông – Tây.
- Các nước tư bản phương Tây bắt đầu nhòm ngó Đại Việt.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Các đô thị ở châu Á thường tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Khu vực nội địa.
B. Khu vực ven biển.
C. Trên các đảo lớn.
D. Vùng đồi trung du.
Câu 2. Tây Nam Á là nằm ở ngã ba của 3 châu lục nào sau đây?
A. Châu Á - châu Âu - châu Phi.
B. Châu Mĩ - châu Âu - châu Á.
C. Châu Phi - châu Mĩ - Nam cực.
D. Châu Á - châu Phi - châu Mĩ.
Câu 3. Khí hậu chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là
A. cận xích đạo.
B. nhiệt đới gió mùa.
C. nhiệt đới khô.
D. cận nhiệt lục địa.
Câu 4. Đảo lớn nhất ở châu Phi là
A. Xô-ma-li.
B. Ma-đa-gat-xca.
C. Đảo Likoma.
D. Gran Canaria.
Câu 5. Dân số châu Phi đứng thứ 2 thế giới sau châu lục nào sau đây?
A. Châu Á.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Úc.
D. Châu Âu.
Câu 6. Cây cọ dầu được trồng nhiều ở khu vực nào sau đây của châu Phi?
A. Ven vịnh Ghi-nê.
B. Cực Bắc châu Phi.
C. Cực Nam châu Phi.
D. Ven Địa Trung Hải.
Câu 7. Các đô thị lớn ở châu Á phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Á, Đông Á và Đông Nam Á.
B. Nam Á, Đông Á và Tây Nam Á.
C. Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á.
D. Bắc Á, Trung Á và Đông Nam Á.
Câu 8. Phía tây phần đất liền có dạng địa hình chủ yếu nào sau đây?
A. Các đồng bằng rộng và nhiều núi trung bình.
B. Núi, sơn nguyên cao và hiểm trở; bồn địa lớn.
C. Chủ yếu là đồi núi, nhiều núi lửa và động đất.
D. Vùng đồi, núi thấp và các đồng bằng rộng lớn.
Câu 9. Châu Phi không có khí hậu nào sau đây?
A. Xích đạo.
B. Nhiệt đới.
C. Cận nhiệt.
D. Hàn đới.
Câu 10. Ở châu Phi có những cây lâu năm chủ yếu nào sau đây?
A. Chè, cà phê, cao su và điều.
B. Ca cao, cà phê, cọ dầu, chè.
C. Cà phê, chè, điều và cọ dầu.
D. Cao su, ca cao, cà phê, tiêu.
Câu 11. Nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân khu vực Nam Á chịu ảnh hưởng rất lớn bởi
A. nhịp điệu hoạt động của gió mùa.
B. nhịp điệu thay đổi của cảnh quan.
C. nhịp điệu dòng chảy sông ngòi.
D. nhịp điệu hoạt động của sinh vật.
Câu 12. Ở các vùng hoang mạc của châu Phi dân cư phân bố thưa thớt do
A. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
B. nghèo tài nguyên khoáng sản.
C. chính sách dân cư của các nước.
D. xuất hiện các thiên tai tự nhiên.
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy trình bày đặc điểm khí hậu và sinh vật của các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Người thống nhất các mường Lào (1353), đặt tên nước là Lan Xang, mở ra thời kì phát triển thịnh vượng của Vương quốc Lào là
A. Pha Ngừm.
B. Khún Bolom.
C. Giay-a-vác-man II.
D. Giay-a-vác-man VII.
Câu 2. So với các nước Đông Nam Á khác, điều kiện địa lí của Lào có điểm gì khác biệt?
A. Đất nước có nhiều đồi núi.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cằn cỗi.
D. Không tiếp giáp với biển.
Câu 3. Thời kì Ăng-co, vương quốc Cam-pu-chia đã
A. bước vào thời kì phát triển rực rỡ nhất.
B. được hình thành và bước đầu phát triển.
C. lâm vào khủng hoảng trên nhiều lĩnh vực.
D. sụp đổ do sự xâm lược của quân Nguyên.
Câu 4. Quần thể kiến trúc nào được in trên quốc kì của Vương quốc Cam-pu-chia ngày nay?
A. Thạt Luổng.
B. Ăng-co Vát.
C. Chùa Vàng.
D. Đền Bô-rô-bu-đua.
Câu 5. Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã
A. duy trì chức Tiết Độ sứ.
B. xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
C. lên ngôi Hoàng đế, đóng đô ở Đại La.
D. lên ngôi vua, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt.
Câu 6. Nhân vật nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây:
“Vua nào thuở bé chăn trâu,
Trường Yên một ngọn cờ lau tập tành,
Sứ quân dẹp loạn phân tranh,
Dựng nền thống nhất sử xanh còn truyền?”
A. Ngô Quyền.
B. Lê Hoàn.
C. Lí Công Uẩn.
D. Đinh Bộ Lĩnh.
Câu 7. Dòng sông nào được nhắc đến trong câu thơ sau:
“ Đây là nơi chiến địa buổi Trùng hưng nhị thánh bắt Ô Mã
Cũng là bãi đất xưa, thuở trước Ngô chúa phá Hoàng Thao”
A. Sông Mã.
B. Sông Cả.
C. Sông Hồng.
D. Sông Bạch Đằng.
Câu 8. Việc làm nào của Ngô Quyền đã khẳng định chủ quyền quốc gia?
A. Lên ngôi Hoàng đế sánh ngang với các triều đại Trung Hoa.
B. Đặt quốc hiệu là Vạn Xuân với ước mong đất nước trường tồn.
C. Xưng là Tiết độ sứ, cử sứ giả sang Trung Quốc xin sắc phong.
D. Bãi bỏ chức Tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc.
Câu 9. Công lao to lớn đầu tiên của Đinh Bộ Lĩnh đối với dân tộc Việt Nam là gì?
A. Chấm dứt tình trạng cát cứ của 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
B. Chấm dứt thời kì Bắc thuộc, tái thiết nền độc lập của dân tộc.
C. Đánh tan quân xâm lược Tống, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.
D. Là người đầu tiên xưng “đế” sánh ngang với phong kiến phương Bắc.
Câu 10. Sau khi lên ngôi vua, Đinh Bộ Lĩnh đã chọn địa điểm nào làm kinh đô?
A. Đại La.
B. Vạn An.
C. Hoa Lư.
D. Phú Xuân.
Câu 11. Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh như thế nào?
A. Đất nước thái bình, kinh tế phát triển thịnh đạt.
B. Cuộc kháng chiến chống Tống đã toàn thắng.
C. Nhà Tống đang lăm le xâm lược Đại Cồ Việt.
D. Đại Cồ Việt đang bị nhà Tống xâm lược, đô hộ
Câu 12. Một trong những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống (năm 981) là do
A. có sự lãnh đạo của các tướng lĩnh tài ba như: Lê Sát, Lê Ngân, Nguyễn Trãi.
B. quân dân Tiền Lê vận dụng thành công kế sách “Tiên phát chế nhân” của nhà Lý.
C. quân dân Tiền Lê có tinh thần yêu nước, kiên quyết đấu tranh chống ngoại xâm.
D. quân Tống liên tiếp thất bại nên chủ động giảng hòa với nhà Tiền Lê.
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành bảng so sánh dưới đây về tổ chức chính quyền thời Đinh, Tiền Lê so với thời Ngô rồi rút ra nhận xét.
|
Thời Ngô |
Thời Đinh – Tiền Lê |
Kinh đô |
|
|
Triều đình trung ương |
|
|
Chính quyền địa phương |
|
|
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-B |
2-A |
3-C |
4-B |
5-A |
6-A |
7-C |
8-B |
9-D |
10-B |
11-A |
12-A |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm):
Đặc điểm |
Hai môi trường nhiệt đới |
Hai môi trường sa mạc |
Khí hậu |
Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hoá ra mùa mưa và mùa khô rõ rệt. |
Khí hậu khắc nghiệt, ít mưa, biên độ nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn. |
Sinh vật |
- Thảm thực vật chủ yếu là rừng thưa và xa van cây bụi. - Nhờ nguồn thức ăn phong phú, xa van là nơi tập trung nhiều động vật ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ,...) và động vật ăn thịt (sư tử, báo gấm,...). |
- Hệ thực, động vật nghèo nàn. - Động vật chủ yếu là rắn độc, kỳ đà và một số loài gặm nhấm.
|
B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. Trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1-A |
2-D |
3-A |
4-B |
5-B |
6-D |
7-D |
8-D |
9-A |
10-C |
11-C |
12-C |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm):
- Hoàn thành bảng so sánh (mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
|
Thời Ngô |
Thời Đinh – Tiền Lê |
Kinh đô |
Cổ Loa (Hà Nội |
Hoa Lư (Ninh Bình) |
Triều đình trung ương |
Dưới vua là các quan văn, quan võ |
Dưới vua là các quan văn, quan võ và các cao tăng. |
Chính quyền địa phương |
Đất nước được chia thành các châu |
Đất nước được chia thành các cấp: đạo/ lộ/ phủ/ châu => giáp => xã. |
- Nhận xét (0,5 điểm):
+ Tổ chức chính quyền thời Đinh - Tiền Lê đã được kiện toàn hơn cả ở trung ương và địa phương so với thời Ngô. Song nhìn chung tổ chức chính quyền thời Ngô, Đinh – Tiền Lê còn đơn giản, chưa đầy đủ.
+ Mặc dù vậy, việc xây dựng bộ máy chính quyền thời Ngô, Đinh – Tiền Lê đã khẳng định tính chất độc lập - tự chủ và đặt nền móng cho sự phát triển của đất nước trong giai đoạn sau.