Top 100 Đề thi GDCD 8 Cánh diều (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm tuyển chọn 100 đề thi GDCD 8 Cánh diều Học kì 1, Học kì 2 năm học 2024 mới nhất có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 8 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi GDCD 8.

Đề thi GDCD 8 Cánh diều (có đáp án)

Đề thi GDCD 8 Giữa kì 1 Cánh diều

Đề thi GDCD 8 Học kì 1 Cánh diều

Đề thi GDCD 8 Giữa kì 2 Cánh diều

Đề thi GDCD 8 Học kì 2 Cánh diều

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: GDCD lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Phẩm chất nào dưới đây là một trong những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?

A. Ích kỉ, keo kiệt.

B. Thiếu trách nhiệm.

C. Đoàn kết, nhân nghĩa.

D. Vô kỉ luật.

Câu 2. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…..là những giá trị vật chất và tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”.

A. Truyền thống vùng miền.

B. Truyền thống gia đình.

C. Truyền thống dân tộc.

D. Truyền thống dòng họ.

Câu 3. Lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam được thể hiện thông qua việc làm nào dưới đây?

A. Có thái độ phân biệt, kì thị văn hóa giữa các vùng miền, dân tộc.

B. Yêu quý, trân trọng, bảo vệ các di sản, giá trị văn hoá của dân tộc.

C. Xấu hổ, tự ti về các di sản văn hóa vật chất và tinh thần của dân tộc.

D. Thiếu tích cực khi tham gia các hoạt động sinh hoạt văn hóa dân tộc.

Câu 4. Hành vi của nhân vật nào dưới đây đã thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?

A. Anh T tìm cách trốn tránh tham gia nghĩa vụ quân sự.

B. Bạn M giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật ca trù.

C. Ông V lấn chiếm đất đai của khu di tích lịch sử - văn hóa.

D. Chị A xấu hổ về trang phục truyền thống của dân tộc mình.

Câu 5. Câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?

A. Đoàn kết.

B. Yêu nước.

C. Hiếu học.

D. Hiếu thảo.

Câu 6. Câu ca dao nào dưới đây phản ánh về truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam?

A. Muốn sang thì bắc cầu Kiều/ Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

B. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

C. Rủ nhau đi cấy, đi cày/ Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.

D. Nuôi con mới biết sự tình/ Thầm thương cha mẹ nuôi mình khi xưa.

Câu 7. Em đồng ý với quan điểm nào sau đây khi bàn về truyền thống dân tộc?

A. Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp, đáng tự hào với bạn bè quốc tế.

B. Truyền thống dân tộc không đem lại giá trị đối với sự phát triển của mỗi người.

C. Trong thời đại mở cửa, hội nhập, truyền thống dân tộc không còn quan trọng.

D. Giữ gìn truyền thống dân tộc là trách nhiệm riêng của cán bộ quản lí văn hóa.

Câu 8. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã A tổ chức cuộc thi “Tìm hiểu về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam”, bạn S không muốn tham gia vì cho rằng học sinh chỉ nên tập trung cho việc học tập. Nếu là bạn cùng lớp với S, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Đồng tình với bạn S vì ý kiến này rất hợp lí.

B. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.

C. Khuyên bạn S nên tích cực hưởng ứng cuộc thi.

D. Chê bai S vì S thiếu ý thức giữ gìn truyền thống.

Câu 9. “Sự cùng tồn tại của nhiều nền văn hoá, dạng thức văn hoá và nhiều cách biểu đạt văn hoá khác nhau ở một vùng nói riêng hoặc trên thế giới nói chung” - đó là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Bản sắc văn hóa dân tộc.

B. Đa dạng của các dân tộc.

C. Bản sắc văn hóa phong phú.

D. Đa dạng của các nền văn hóa.

Câu 10. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới?

A. Tỏ thái độ và hành động kì thị đồng bào dân tộc thiểu số.

B. Kì thị, phân biệt chủng tộc giữa người da trắng và da màu.

C. Tôn trọng tiếng nói, trang phục, tập quán… của các dân tộc.

D. Bắt chước máy móc phong tục, tập quán của các dân tộc khác.

Câu 11. Pizza là món ăn có xuất xứ từ quốc gia nào?

A. Việt Nam.

B. I-ta-li-a.

C. Hàn Quốc.

D. Hoa Kỳ.

Câu 12. Nội dung nào sau đây là nét văn hóa truyền thống đặc sắc của người dân Nhật Bản?

A. Mặc Kimono vào dịp lễ tết, cưới hỏi,…

B. Tổ chức lễ hội Té nước vào dịp đầu năm.

C. Mặc Hanbok vào dịp lễ tết, cưới hỏi,…

D. Sử dụng kim chi trong bữa ăn hằng ngày.

Câu 13. Sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa được biểu hiện thông qua việc: mỗi dân tộc đều

A. giống nhau về văn hóa ẩm thực, trang phục.

B. có những nét đẹp văn hóa, truyền thống riêng.

C. giống nhau về trang phục và lễ hội truyền thống.

D. có những nghề thủ công truyền thống giống nhau.

Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề: tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới?

A. Sử dụng pha trộn nhiều ngôn ngữ khi giao tiếp là thể hiện sự sành điệu.

B. Tiếp thu văn hóa của dân tộc khác sẽ làm mất đi bản sắc của dân tộc mình.

C. Đoàn kết, tôn trọng là một trong những việc làm chống phân biệt chủng tộc.

D. Chỉ nên tôn trọng, tiếp thu và học hỏi những nền văn hóa lớn trên thế giới.

Câu 15. Em nên đồng tình với ý kiến của nhân vật nào dưới đây?

A. Bạn T nghĩ “chỉ nên tôn trọng, học hỏi những dân tộc giàu có”.

B. Anh P nghĩ: “nên tiếp thu tất cả các thành tựu văn hóa nước ngoài”.

C. Chị Q cho rằng: “mọi dân tộc đều có cái hay, cái đẹp để học hỏi”.

D. Anh K cho rằng: “không nên tiếp thu, học hỏi văn hóa bên ngoài”.

Câu 16. Bạn V (có bố là người An-giê-ri) mới chuyển đến học tập tại trường Trung học cơ sở X, bạn được xếp vào lớp 8A. Khi V đang giới thiệu về mình, bạn T đã cười cợt và thì thầm với các bạn xung quanh rằng: “Sao bạn này đen thế nhỉ, nhìn là không muốn chơi cùng rồi”. Nếu là bạn cùng lớp với V và T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Cùng với bạn T trêu chọc về màu da của bạn V.

B. Không quan tâm vì không liên quan gì đến mình.

C. Rủ rê các bạn trong lớp cùng tẩy chay, cô lập bạn V.

D. Khuyên T không nên trêu chọc V; động viên, giúp đỡ V.

Câu 17. “Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó trong công việc” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Cần cù.

B. Sáng tạo.

C. Kiên trì.

D. Nhẫn nại.

Câu 18. Lao động sáng tạo được biểu hiện thông qua hành vi nào sau đây?

A. Chăm chỉ, chuyên cần có trách nhiệm với công việc được giao.

B. Làm việc đều đặn và không ngừng nỗ lực vượt qua khó khăn.

C. Cố gắng, nỗ lực để hoàn thành đúng hạn công việc được giao.

D. Suy nghĩ, tìm ra cách làm việc mới để đem lại kết quả cao hơn.

Câu 19. Người có tinh thần cần cù, sáng tạo trong học tập, lao động,… sẽ

A. bị những người xung quanh xa lánh.

B. được mọi người yêu mến và quý trọng.

C. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.

D. bị những người khác lừa gạt, lợi dụng.

Câu 20. Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh về đức tính sáng tạo trong học tập, lao động?

A. “Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa”.

B. “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”.

C. “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.

D. “Một phút nghĩ hay hơn cả ngày quần quật”.

Câu 21. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự cần cù, sáng tạo trong lao động?

A. Gúp con người nâng cao hiểu biết, rèn luyện các kĩ năng.

B. Nâng cao hiệu quả lao động, góp phần xây dựng đất nước.

C. Suy giảm năng suất và chất lượng lao động của con người.

D. Giúp ta nhận được sự yêu mến, quý trọng của mọi người.

Câu 22. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề lao động cần cù, sáng tạo?

A. Lao động ở lĩnh vực nào cũng phải cần cù và sáng tạo.

B. Lao động chân tay thì không cần phải sáng tạo, chăm chỉ.

C. Cần cù và sáng tạo là phẩm chất cần thiết của con người.

D. Cần chăm chỉ và nỗ lực để rèn luyện sự cần cù, sáng tạo.

Câu 23. Trong tình huống dưới đây, nhân vật nào đã có ý thức sáng tạo trong lao động?

Tình huống. Bạn N và H là học sinh lớp 8A. Hai bạn rất chăm chỉ, cần mẫn học tập. Ngoài giờ học, hai bạn còn tham gia các hoạt động ngoại khóa và làm đồ thủ công mang bán. Trong khi đó, bạn M (là bạn cùng lớp với N và H), lại thường xuyên chơi điện tử, từ chối tham gia các hoạt động ngoại khóa do lớp và nhà trường tổ chức. Khi được N và H góp ý, thì M cho rằng: “Các cậu chỉ nên tập trung vào học các môn chính khóa trên lớp thôi, tham gia các hoạt động ngoại khóa có thu được lợi ích gì đâu”.

A. Bạn N và H.

B. Bạn N và M.

C. Bạn H và M.

D. Ba bạn N, H, M.

Câu 24. Bạn học sinh nào trong tình huống sau đây đã thể hiện thái độ cần cù, sáng tạo trong học tập?

Tình huống. Tuy đã giải được bài toán khó, nhưng bạn M vẫn cố gắng suy nghĩ để tìm thêm các cách giải khác hay hơn. Thấy vậy, bạn C góp ý với M rằng: “Chỉ cần giải theo một cách quen thuộc để tìm ra đáp án đúng là được rồi, việc cậu suy nghĩ thêm cách giải là tốn công vô ích”.

A. Bạn M.

B. Bạn C.

C. Cả hai bạn M và C.

D. Không có bạn học sinh nào.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Em đồng ý hay không đồng ý với nhận định nào dưới đây? Vì sao?

A. Giữ nước từ sớm, từ xa, từ khi nước chưa nguy là truyền thống của dân tộc Việt Nam.

B. Những hoạt động văn hoá, nghệ thuật, lễ hội truyền thống của quê hương là một phần của truyền thống dân tộc Việt Nam.

C. Tự hào về tổ tiên, dòng họ, gia đình của mình chính là tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

D. Truyền thống của dân tộc Việt Nam là vô cùng quý giá nên cần phải giữ gìn cẩn thận và hạn chế việc tuyên truyền, quảng bá.

Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy lấy ví dụ về bản sắc văn hóa của một dân tộc mà em biết và làm rõ ý nghĩa của việc tôn trọng bản sắc văn hóa dân tộc đó.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: GDCD 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về khái niệm lẽ phải?

A. Lẽ phải là những điều đúng đắn.

B. Vi phạm chuẩn mực đạo đức và lợi ích chung của xã hội.

C. Được xác định dựa trên những quy tắc chung của con người.

D. Phù hợp với quy tắc, chuẩn mực và lợi ích chung của xã hội.

Câu 2. Người biết bảo vệ lẽ phải sẽ

A. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.

B. được mọi người yêu mến, quý trọng.

C. bị mọi người xung quanh lợi dụng.

D. nhận được nhiều lợi ích vật chất.

Câu 3. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?

A. Không chấp nhận và làm những việc sai trái.

B. Điều chỉnh suy nghĩ, hành vi theo hướng tích cực.

C. Chỉ bảo vệ lẽ phải khi nhận được lợi ích cho bản thân.

D. Phê phán những thái độ, hành vi đi ngược lại lẽ phải.

Câu 4. Nhân vật nào dưới đây chưa biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?

A. Anh B gửi đơn tố cáo hành vi tổ chức đánh bạc của ông X.

B. Chị H che dấu hành vi sử dụng chất ma túy của người thân.

C. Bạn V dũng cảm nhận khuyết điểm khi phạm phải lỗi lầm.

D. Thấy anh K làm sai, anh H góp ý và khuyên anh K sửa đổi.

Câu 5. Câu tục ngữ “phải trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn” phản ánh về vấn đề gì?

A. Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau.

B. Kiên trì, nỗ lực vượt qua khó khăn.

C. Nhân ái, yêu thương con người.

D. Tôn trọng và bảo vệ lẽ phải.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc bảo vệ lẽ phải?

A. Giúp mỗi người có cách ứng xử phù hợp.

B. Góp phần làm lành mạnh mối quan hệ xã hội.

C. Hạn chế sự phát triển của cá nhân và cộng đồng.

D. Củng cố niềm tin của con người vào cộng đồng.

Câu 7. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề bảo vệ lẽ phải?

A. Trước việc làm sai trái, nếu mình không liên quan thì không cần lên tiếng.

B. Chỉ nên tố cáo sai trái, nói đúng sự thật khi nhận thấy có lợi cho bản thân.

C. Bảo vệ lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo, bảo vệ những điều đúng đắn.

D. Người bảo vệ lẽ phải sẽ bị lợi dụng và phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.

Câu 8. Bà V là chủ một của hàng kinh doanh hoa quả nhập khẩu. Để thu được nhiều lợi nhuận, bà V đã lén lút nhập hoa quả không rõ nguồn gốc, xuất xứ về bán. Không những vậy, bà còn thường xuyên ngâm hoa quả trong các loại hóa chất để bảo quản được lâu hơn.

Nếu vô tình phát hiện hành vi của bà V, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Mặc kệ, không quan tâm vì việc đó không liên quan đến mình.

B. Không mua hàng nhưng cũng không tố cáo hành vi của bà V.

C. Mặc kệ người ngoài, chỉ cảnh báo người thân không mua hàng.

D. Bí mật thu thập chứng cứ và báo cáo với lực lượng chức năng.

Câu 9. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong pháp luật Việt Nam?

A. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch.

B. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.

C. Đổ chất thải, chất độc hại ra môi trường.

D. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy - hải sản.

Câu 10. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…….. là các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người (không khí, nước, độ ẩm, sinh vật,…) ảnh hưởng trực tiếp và tác động đến các hoạt động sống của con người”.

A. Tài nguyên thiên nhiên.

B. Biến đổi khí hậu.

C. Môi trường.

D. Thời tiết.

Câu 11. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của

A. các cơ sở giáo dục.

B. các cơ quan nhà nước.

C. cán bộ quản lí môi trường.

D. mọi công dân, cơ quan, tổ chức.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên?

A. Dùng nhiều năng lượng hóa thạch, hạn chế dùng năng lượng tái tạo.

B. Sử dụng túi vải, giấy,… để gói, đựng sản phẩm thay cho túi ni-lông.

C. Chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường.

D. Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức trách nhiệm của người dân.

Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Tầm quan trọng đặc biệt với đời sống con người, sinh vật.

B. Là nguồn lực cần thiết cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

C. Là yếu tố duy nhất thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển.

D. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

Câu 14. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã có ý thức bảo vệ môi trường?

Tình huống. Trên đường đi học về, M và V phát hiện một chiếc ô tô đang đổ phế thải xuống bờ mương thoát nước của xóm mình. M rủ V đi báo công an xã, nhưng V từ chối vì cho rằng: đây không phải là việc của mình. Không đồng tình với V, M đã bí mật dùng điện thoại, chụp lại hành vi vi phạm và biển số của chiếc ô tô kia, sau đó nhanh chóng báo cho lực lượng công an xã.

A. Không có bạn học sinh nào.

B. Cả hai bạn M và V.

C. Bạn V.

D. Bạn M.

Câu 15. Học sinh có thể thực hiện hành động nào sau đây để góp phần bảo vệ môi trường?

A. Xả thật nhiều nước để tắm, giặt cho thỏa thích.

B. Không tắt đèn và các thiết bị điện khi ra khỏi nhà.

C. Phun thuốc trừ sâu để tiêu diệt hết các loại côn trùng.

D. Sử dụng các loại túi vải, giấy,… thay cho túi ni-lông.

Câu 16. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. P và K sinh ra và lớn lên tại xóm X, xã Tam Lãnh, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam. Trêm địa bàn xã Tam Lãnh có mỏ vàng Bồng Miêu. Dạo gần đây, thấy mọi người trong xóm lén vào trong núi đào vàng, P hẹn với K sáng hôm sau cùng tham gia.

Câu hỏi: Nếu là K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Khuyên P không tham gia và báo cáo sự việc với lực lượng công an.

B. Mặc kệ, không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.

C. Lập tức đồng ý và rủ thêm nhiều người khác cùng tham gia cho vui.

D. Từ chối không tham gia nhưng cũng không can ngăn hành động của P.

Câu 17. Hành vi ngược đãi, đánh đập làm tổn thương tới sức khỏe, tính mạng của thành viên gia đình - đó là biểu hiện cụ thể của hình thức bạo lực gia đình nào sau đây?

A. Bạo lực về kinh tế.

B. Bạo lực về tinh thần.

C. Bạo lực về tình dục.

D. Bạo lực về thể chất.

Câu 18. Chúng ta không nên thực hiện hành vi nào sau đây khi xảy ra bạo lực gia đình?

A. Kiềm chế lời nói tiêu cực.

B. Sử dụng bạo lực để đáp trả.

C. Kiềm chế cảm xúc tiêu cực.

D. Chủ động tìm người giúp đỡ.

Câu 19. Nhân vật nào dưới đây đã có cách ứng xử tích cực, phù hợp để phòng chống bạo lực gia đình?

A. Chị V nhờ anh trai tới nhà để đánh lại chồng vì đã mắng nhiếc mình.

B. Thường xuyên bị chồng đánh đập, hành hạ nhưng chị T vẫn nín nhịn.

C. Thấy bố tức giận, B vội sang nhà hàng xóm để đợi bố bình tĩnh trở lại.

D. Chị X thường tỏ thái độ và lời nói tiêu cực khi hai vợ chồng tranh luận.

Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của bạo lực gia đình?

A. Gây tổn thương đến cuộc sống của người bị bạo lực.

B. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tệ nạn xã hội.

C. Là nguyên nhân chính dẫn đến tan vỡ gia đình.

D. Làm rối loạn trật tự, an toàn xã hội

Câu 21. Đặt kì vọng quá lớn vào con trai, bố mẹ bạn A bắt con học quá nhiều, không có thời gian nghỉ ngơi, khiến bạn bị trầm cảm. Theo em, hành vi của bố mẹ bạn A thuộc hình thức bạo lực gia đình nào?

A. Bạo lực về tinh thần.

B. Bạo lực về thể chất.

C. Bạo lực về tình dục.

D. Bạo lực về tài chính.

Câu 22. Chúng ta nên thực hiện hành động nào sau đây để phòng tránh bạo lực gia đình?

A. Nhờ người khác can thiệp bằng các biện pháp tiêu cực.

B. Tỏ thái độ tiêu cực, ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.

C. Dùng lời nói và thái độ tiêu cực để tỏ thái độ thách thức.

D. Tôn trọng, chia sẻ, yêu thương các thành viên trong gia đình.

Câu 23. P sinh ra và lớn lên tại một bản làng nghèo ở vùng núi phía Bắc. Khi P (14 tuổi), đang học ở trường phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh, P đã bị bố mẹ ép nghỉ học để lấy chồng.

Nếu là bạn thân của P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Khuyên P nên làm theo lời của bố mẹ để gia đình được hòa thuận.

B. An ủi P; khuyên P nhờ tới sự trợ giúp của thầy cô giáo chủ nhiệm.

C. Mặc kệ, không quan tâm vì chuyện đó không liên quan đến mình.

D. Khuyên P bỏ trốn đi một nơi thật xa để bố mẹ không thể tìm thấy.

Câu 24. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề bạo lực gia đình?

A. Bạo lực gia đình chỉ gây nên đau đớn về thể xác cho nạn nhân.

B. Người có hành vi bạo lực gia đình không vi phạm về pháp luật.

C. Bạo lực gia đình đã và đang gây nên nhiều hậu quả nghiêm trọng.

D. Chống bạo lực gia đình là trách nhiệm riêng của lực lượng công an.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng, nguồn tài nguyên thiên nhiên ở nước ta rất phong phú nên cần phải khai thác và sử dụng tối đa thì mới đáp ứng được các nhu cầu của sản xuất và sinh hoạt.

Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao?

Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với cách ứng xử nào dưới đây? Giải thích vì sao.

a) Khi bị bố đánh mắng, M cãi lại vì cho rằng bố đã sai.

b) Thấy người anh họ cố tình động chạm vào cơ thể mình, H vội chạy ra ấm chỗ khác.

c) Bị anh trai đánh, K đánh trả lại.

d) Bị gia đình chồng coi thường vì chỉ ở nhà nội trợ, chị Q tìm hiểu, học cách bán hàng qua mạng để có thu nhập trang trải nhu cầu của cuộc sống.

p style="text-align:center;">Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: GDCD 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…..là kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong một thời gian nhất định”.

A. Mục tiêu cá nhân.

B. Kế hoạch cá nhân.

C. Mục tiêu phấn đấu. D. Năng lực cá nhân.

Câu 2. Xét theo tiêu chí thời gian, mục tiêu có cá nhân có thể chia thành 2 loại, gồm:

A. mục tiêu học tập và mục tiêu tài chính.

B. mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn.

C. mục tiêu sức khỏe và cống hiến xã hội.

D. mục tiêu trung hạn và mục tiêu dài hạn.

Câu 3. Chia mục tiêu cá nhân thành: mục tiêu sức khỏe, mục tiêu học tập, mục tiêu gia đình, mục tiêu sự nghiệp,… là cách phân loại dựa trên tiêu chí nào sau đây?

A. Thời gian thực hiện.

B. Năng lực thực hiện.

C. Lĩnh vực thực hiện.

D. Khả năng thực hiện.

Câu 4. Việc xác định mục tiêu cá nhân không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Định hướng cho hoạt động của con người.

B. Hạn chế sự phát triển bản thân của cá nhân.

C. Tạo động lực để cá nhân quyết tâm hành động.

D. Giúp mỗi người có động lực hoàn thiện bản thân.

Câu 5. Khi xác định mục tiêu cá nhân cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

A. Cụ thể.

B. Phi thực tế.

C. Thiếu tính khả thi.

D. Không đo lường được.

Câu 6. Cách lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân bao gồm bao nhiêu bước?

A. 5 bước.

B. 6 bước.

C. 7 bước.

D. 8 bước.

Câu 7. Học sinh cần phải lưu ý vấn đề gì khi xác định mục tiêu cá nhân?

A. Đặt mục tiêu vượt quá khả năng thực hiện.

B. Không cần xác định lộ trình thực hiện mục tiêu.

C. Mục tiêu cần cụ thể và phù hợp với khả năng.

D. Không cần lập kế hoạch thực hiện mục tiêu.

Câu 8. Nhân vật nào dưới đây chưa có ý thức trong việc xác lập mục tiêu cá nhân?

A. Bạn P muốn tiết kiệm 200.00 đồng trong 3 tháng để mua quà tặng mẹ.

B. Thấy các bạn đi học thêm tiếng Anh, T cũng đăng kí đi học cùng cho vui.

C. Đầu năm học lớp 8, A quyết tâm học tập để đạt danh hiệu học sinh giỏi.

D. Bạn Y quyết tâm giảm 2kg trong vòng 1 tháng để cơ thể thon gọn hơn.

Câu 9. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề mục tiêu cá nhân?

A. Chúng ta chỉ cần đặt ra mục tiêu, không cần lập kế hoạch hành động.

B. Mục tiêu cá nhân đóng vai trò định hướng các hoạt động của con người.

C. Chỉ những người nghèo khó, kém cỏi mới cần xác định mục tiêu cá nhân.

D. Những kì vọng mơ hồ, vượt quá khả năng vẫn được gọi là mục tiêu cá nhân.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc xác định mục tiêu cá nhân?

A. Giúp mỗi người có động lực hơn trong cuộc sống.

B. Giúp mỗi người thực hiện được ước mơ của mình.

C. Giúp mỗi cá nhân thu được nhiều lợi ích vật chất.

D. Giúp mỗi cá nhân có động lực hoàn thiện bản thân.

Câu 11. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Vào kì nghỉ hè năm lớp 8, bạn T có rất nhiều ý tưởng cho những ngày nảy. T dự định sẽ đăng kí học đàn ghi-ta và tự học vẽ tranh trên mạng Internet. Nghĩ là làm, T đăng kí tham gia học đàn và tự học vẽ. Nhưng học được một thời gian ngắn, T cảm thấy chán nản và không biết mình học để làm gì.

Câu hỏi: Nếu là bạn thân của T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Khuyên T kiên trì, thiết lập lại mục tiêu cá nhân phù hợp.

B. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.

C. Khuyên T từ bỏ mục tiêu vì cố gắng cũng không đạt được.

D. Phê bình T gay gắt vì bạn đã lãng phí thời gian và tiền bạc.

Câu 12. Nhân vật nào dưới đây đã có ý thức trong việc xác lập mục tiêu cá nhân?

A. Bạn P muốn tiết kiệm 1.000.00 đồng trong 3 tháng để mua xe đạp mới.

B. Thấy các bạn đi học thêm tiếng Anh, T cũng đăng kí đi học cùng cho vui.

C. Bạn K không thích vẽ, nhưng vẫn tham gia học thêm theo yêu cầu của mẹ.

D. Bạn Y quyết tâm giảm cân, nhưng không xây dựng chế độ ăn uống khoa học.

Câu 13. “Tập hợp những hành động sử dụng tiền một cách phù hợp và hiệu quả” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Kế hoạch chi tiêu.

B. Quản lí tiền hiệu quả.

C. Kế hoạch tài chính.

D. Mục tiêu tài chính.

Câu 14. Để lập kế hoạch chi tiêu, chúng ta cần thực hiện bao nhiêu bước?

A. 4 bước.

B. 5 bước.

C. 6 bước.

D. 7 bước.

Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã chi tiêu, sử dụng tiền chưa hợp lí?

A. Chị X dùng tiền lương và vay thêm tiền để mua chiếc túi xách hàng hiệu.

B. Anh K dùng 40% số tiền hiện có để chi tiêu cho các nhu cầu thiết yếu.

C. Mỗi tháng, chị V tiết kiệm 1 triệu đồng để dự phòng rủi ro phát sinh.

D. Bạn T chia số tiền mình có thành nhiều khoản với mục đích khác nhau.

Câu 16. Thói quen chi tiêu nào dưới đây là hợp lí?

A. Chỉ mua những thứ thực sự cần thiết và trong khả năng chi trả.

B. Mua tất cả mọi thứ mà mình thích, không quan tâm đến giá cả.

C. Chỉ chọn mua những đồ có chất lượng thấp và giá cả rẻ nhất.

D. Chỉ chọn mua những hàng hóa đắt tiền và chất lượng tốt nhất.

Câu 17. Thói quen chi tiêu nào dưới đây không hợp lí?

A. Xác định thứ tự ưu tiên những thứ cần mua.

B. Chỉ chi tiêu cho những việc thực sự cần thiết.

C. Chỉ chọn mua những đồ giá rẻ, chất lượng thấp.

D. Liệt kê những thứ cần mua trước khi đi mua sắm.

Câu 18. Nhân vật nào dưới đây có thói quen chi tiêu hợp lí?

A. Để có tiền mua thỏi son hàng hiệu, chị T đã ăn mì tôm mỗi ngày.

B. Anh M thường xuyên vay tiền bạn để đi xem phim, đi du lịch,…

C. Chị H mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ vì giá thành rẻ.

D. Anh K chỉ mua những thứ thật sự cần thiết, trong khả năng chi trả.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc lập kế hoạch chi tiêu?

A. Giúp mỗi cá nhân có thể định hướng tương lai.

B. Giúp mỗi người quản lý tiền một cách hiệu quả.

C. Giúp con người vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.

D. Phân bổ tiền phù hợp và đạt được các mục tiêu tài chính.

Câu 20. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã biết cách lập kế hoạch chi tiêu?

Tình huống. Trong dịp Tết, bạn N nhận được 2.000.000 đồng tiền mừng tuổi. Bạn lên kế hoạch chi tiêu từ khoản tiền này như: mua quà sinh nhật tặng bố, mẹ; mua bộ sách học tiếng Anh,,... Chiều chủ nhật, N cùng K và H đến khu vui chơi, biết N có tiền, K và H ngỏ ý muốn N dùng 600.000 đồng mua vé cho cả nhóm tham gia nhiều trò chơi rất hấp dẫn. Tuy nhiên, N đã từ chối và giải thích rõ với các bạn về kế hoạch sử dụng tiền của mình.

A. Bạn K.

B. Bạn H.

C. Bạn N.

D. Hai bạn K và H.

Câu 21. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?

A. Kế hoạch chi tiêu cần cụ thể và thực hiện nghiêm túc.

B. Những người giàu có thì không cần lập kế hoạch chi tiêu.

C. Lập kế hoạch chi tiêu giúp chúng ta phân bổ tiền phù hợp.

D. Cần rèn luyện kĩ năng quản lí tài chính ngay từ khi còn nhỏ.

Câu 22. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?

A. Lập kế hoạch chi tiêu chỉ dành cho người lớn đã đi làm kiếm tiền.

B. Khi lâm vào cảnh nợ nần, chúng ta mới cần lập kế hoạch chi tiêu.

C. Lập kế hoạch chi tiêu khiến cho việc sử dụng tiền không thoải mái.

D. Các thói quen chi tiêu hợp lí sẽ giúp ta đạt được mục tiêu tài chính.

Câu 23. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Chú của bạn B sinh sống và làm việc tại Mỹ. Dịp này về Việt Nam thăm nhà, chú đã cho B một khoản tiền (1 triệu đồng). B dự định dùng số tiền này để đăng kí một khóa học đàn ghi-ta. Sáng chủ nhật, khi tới nhà bạn V chơi, B đã vui vẻ kể lại với V việc mình được chú cho tiền. Thấy vậy, V liền gợi ý: “Cậu có nhiều tiền vậy, hay chúng mình cùng tới rạp xem phim “Vua sư tử” đi”

Câu hỏi: Nếu là B, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Ngay lập tức đồng ý để không làm mất lòng bạn.

B. Lảng tránh sang chuyện khác, coi như chưa nghe thấy.

C. Từ chối, giải thích rõ kế hoạch chi tiêu với các bạn.

D. Từ chối, lập tức bỏ về nhà, không giải thích gì thêm.

Câu 24. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Bạn K rất thích những mô hình lắp ráp 3D Lego mô phỏng các nhân vật siêu anh hùng. Hằng tháng, bạn đều dành tất cả số tiền tiêu vặt mẹ cho để mua mô hình. Sáng chủ nhật, trong lúc dạo phố cùng với bạn N, bạn K thấy cô bán hàng trưng bày một bộ mô hình mới, nhưng K đã hết sạch tiền tiêu vặt. K bèn quay sang nói với N: “Cậu cho mình vay tiền mua bộ Lego mới này nhé, tháng sau mình sẽ gửi trả cậu tiền”.

Câu hỏi: Nếu là N, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Từ chối, khuyên K nên tiết kiệm trong chi tiêu.

B. Giả vờ không mang tiền để không phải cho K vay.

C. Đồng ý cho K vay dù trong lòng cảm thấy khó chịu.

D. Từ chối và lập tức bỏ về, không đi chơi với K nữa.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Những mục tiêu dưới đây có đúng theo nguyên tắc S.M.A.R.T không? Nếu không, em hãy giúp các bạn viết lại cho đúng.

a) Mục tiêu của bạn T là đạt kết quả tốt trong kì kiểm tra sức khoẻ hằng năm.

b) H mong muốn năm nay sẽ tiết kiệm được nhiều tiền hơn năm trước.

c) Năm học này, M muốn học thật tốt môn Ngữ văn

Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

a) Chỉ cần lập kế hoạch chi tiêu cho những sự kiện lớn cần chi tiêu nhiều thứ.

b) Người thường xuyên lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu sẽ luôn chủ động về tài chính.

c) Chỉ những người có khó khăn về tài chính mới cần lập kế hoạch chi tiêu.

d) Lập kế hoạch chi tiêu chủ yếu để thực hiện mục tiêu cân đối thu, chi.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học 2023 - 2024

Môn: GDCD 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

Câu 1. Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Phát tán ra môi trường vi-rút độc hại có khả năng lây nhiễm cho con người.

B. Chôn, lấp, đổ, đốt chất thải rắn, chất nguy hại,… đúng quy trình kĩ thuật.

C. Xử lí nước thải, khí thải đúng quy trình kĩ thuật trước khi xả ra môi trường.

D. Tố cáo những cá nhân, tổ chức,… có hành vi gây ô nhiễm môi trường.

Câu 2. Luật Quản lí vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 (sửa đổi, bổ sung năm 2020) nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Sở hữu vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo.

B. Tố cáo những người hành vi mua bán trái phép vũ khí, vật liệu nổ.

C. Tố giác những người có hành vi: nghiên cứu, chế tạo trái phép vũ khí.

D. Lợi dụng, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ để xâm phạm an ninh quốc gia.

Câu 3. Ngày toàn dân phòng cháy chữa cháy là

A. ngày 4 tháng 10

B. ngày 14 tháng 4

C. ngày 14 tháng 10

D. ngày 10 tháng 4.

Câu 4. Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí?

A. Tất cả mọi người

B. Các công ty tư nhân

C. Các doanh nghiệp nhà nước

D. Một số tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ?

A. Nắng nóng gay gắt, kéo dài.

B. Thiết bị điện bị quá tải, cháy.

C. Hàn, khò các vật liệu dễ cháy.

D. Bảo quản thực phẩm sai cách.

Câu 6. Trong hoạt động phòng, chống tai nạn hóa chất độc hại, công dân Việt Nam được phép thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Sử dụng các loại hóa chất vượt quá hàm lượng cho phép.

B. Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép.

C. Sử dụng các loại hóa chất độc hại để săn bắt động vật.

D. Sản xuất, kinh doanh chất nguy hiểm trái quy định.

Câu 7. Hành vi của nhân vật nào dưới đây có thể gây ra tai nạn về cháy, nổ?

A. Chị S để các hóa chất dễ cháy ở xa khu vực bếp.

B. Anh T tố cáo hành vi tàng trữ thuốc nổ của ông X.

C. Anh V mua thuốc nổ về tự chế pháo để bán kiếm lời.

D. Chị M gọi lực lượng cứu hỏa khi phát hiện đám cháy.

Câu 8. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Các bạn T, K, V đang chơi đá cầu thì phát hiện khói bốc ra từ một ngôi nhà ở gần đó. Bạn T vội vàng gọi cứu hỏa, hô hoán mọi người xung quanh tới dập lửa; đồng thời nhắc nhở mọi người nhường đường, dọn dẹp chướng ngại vật để xe cứu hoả dễ dàng tiến vào chữa cháy. Trong khi đó, K và V bỏ chạy. Khi đến nơi an toàn, K than vãn với V rằng: “Sao T ngốc thế nhỉ, thấy tình huống nguy hiểm thì mình phải chạy thoát thân trước, khi nào đám cháy lan rộng thì tự khắc mọi người biết và kéo đến dập lửa thôi”. V cũng đồng tình với K và nói thêm “cậu ấy đúng là khôn nhà dại chợ”.

Câu hỏi: Trong tình huống sau, chủ thể nào chưa có ý thức trong việc phòng, chống tai nạn cháy, nổ?

A. Hai bạn K và V.

B. Hai bạn K và T.

C. Cả ba bạn K, T, V.

D. Bạn V và T.

Câu 9. Tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại không gây ra hậu quả nào sau đây?

A. Góp phần làm ô nhiễm môi trường sinh thái.

B. Thiệt hại tài sản của các cá nhân, gia đình và xã hội.

C. Ảnh hưởng đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng con người.

D. Chỉ gây tổn thương về tâm lí không gây tổn hại về sức khỏe.

Câu 10. Việc làm nào dưới đây không có tác dụng phòng ngừa ngộ độc thực phẩm?

A. Ăn chín, uống sôi.

B. Ăn bất kể đồ ăn gì.

C. Sơ chế sạch sẽ trước khi chế biến.

D. Sử dụng thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng.

Câu 11. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề phòng, chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?

A. Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ, chất độc hại là trách nhiệm của mọi công dân.

B. Phòng cháy và chữa cháy là trách nhiệm riêng của lực lượng cảnh sát cứu hỏa.

C. Tai nạn hóa chất độc hại không để lại hậu quả nghiêm trọng cho con người.

D. Chỉ những người thiếu hiểu biết mới gặp phải tai nạn vũ khí, chất độc hại.

Câu 12. Nghỉ hè, bạn X được mẹ đưa về quê chơi với ông bà và cậu K. Bạn X thấy cậu K thường xuyên dùng thuốc trừ sâu phun cho rau và cây ăn quả. Cậu bảo, số rau và hoa quả đó trồng để bán nên cần phun nhiều thuốc để ngăn sâu bọ phá hoại. Nếu là X, trong tình huống này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Mặc kệ, không quan tâm vì việc làm của cậu K không liên quan đến mình.

B. Mặc kệ, vì số rau củ đó dùng để bán, không dùng làm thức ăn cho gia đình.

C. Khuyên cậu K nên sử dụng thuôc bảo vệ thực vật đúng hàm lượng cho phép.

D. Đồng ý với việc làm của cậu K, vì rau quả có mẫu mã đẹp mới bán được nhiều.

Câu 13. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “….. là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội”.

A. Lao động.

B. Sáng tạo.

C. Siêng năng.

D. Kiên trì.

Câu 14. Công dân có quyền nào dưới đây?

A. Tự do sử dụng sức lao động để làm bất cứ công việc gì mình thích.

B. Học nghề, tìm kiếm việc làm theo quy định của pháp luật.

C. Tự do thuê mướn bất kì ai.

D. Yêu cầu người khác làm việc theo ý muốn của mình.

Câu 15. Người sử dụng lao động không có quyền nào dưới đây?

A. Điều hành lao động.

B. Xử lí vi phạm kỉ luật lao động.

C. Tự do sai khiến người lao động làm việc.

D. Quản lí, giám sát lao động.

Câu 16. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân có nghĩa vụ

A. lựa chọn nghề nghiệp đúng với sở thích, nguyện vọng của bản thân.

B. lao động để nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần phát triển đất nước.

C. tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc đúng với nguyện vọng của bản thân.

D. học tập, giải trí, phát triển thể lực, trí tuệ đúng với nhu cầu của bản thân.

Câu 17. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ

A. 14 tuổi.

B. 16 tuổi.

C. 18 tuổi.

D. 20 tuổi.

Câu 18. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “…… là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động”.

A. Kỉ luật lao động.

B. Hợp đồng lao động.

C. Nội quy lao động.

D. Nội quy làm việc.

Câu 19. Nhân tố nào dưới đây là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người và quyết định đến sự tồn tại, phát triển của xã hội?

A. Gia đình.

B. Lao động.

C. Của cải.

D. Tiền bạc.

Câu 20. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã vi phạm quy định của Bộ luật Lao động năm 2019?

Tình huống. Anh M, chị X và chị K đã kí hợp đồng lao động với công ty A (do ông T làm Giám đốc) với thời hạn một năm. Trong quá trình làm việc, anh M thường xuyên bị ông T ngược đãi, nhục mạ, làm ảnh hưởng đến sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Mặt khác, ông T cũng thường xuyên thực hiện những hành vi quấy rối tình dục đối với chị X và chị K. Bất bình với thái độ và hành động của ông T, anh M, chị X và chị K đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với công ty A.

A. Anh M.

B. Ông T.

C. Chị X.

D. Chị K.

Câu 21. Chủ nhật, bạn N sang nhà bạn P trả sách thì thấy P đang giận dỗi mẹ. Sau khi hỏi thăm, N mới biết P có thái độ như vậy là vì mẹ yêu cầu phải lau nhà xong mới được đi chơi. Bạn P rất ấm ức và cho rằng mình còn nhỏ nên không phải làm việc nhà. Trong trường hợp trên, nếu là N, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Không quan tâm, vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.

B. Mắng nhiếc P gay gắt vì P lười biếng và không yêu thương mẹ.

C. Đồng tình với bạn P vì trẻ em không có nghĩa vụ làm việc nhà.

D. Khuyên P nên giúp đỡ mẹ những công việc phù hợp với lứa tuổi.

Câu 22. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề quyền và nghĩa cụ lao động của công dân?

A. Người lao động bị hạn chế chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp.

B. Lao động có vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của cá nhân.

C. Học sinh chỉ cần tập trung vào học tập, không cần tham gia lao động.

D. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm việc sử dụng lao động dưới 18 tuổi.

Câu 23. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định của Bộ luật Lao động năm 2019?

A. Thuê trẻ em 14 tuổi làm việc 8 giờ/ngày; 6 ngày/ tuần.

B. Thuê trẻ em 13 tuổi làm việc trong cơ sở sang chiết khí ga.

C. Tự ý nghỉ việc không báo trước cho người sử dụng lao động.

D. Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.

Câu 24. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Anh Q (17 tuổi) có sức khỏe tốt. Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, nên anh Q đã đến công trường xây dựng ở địa bàn xã X (do ông B làm chủ thầu) để xin vào làm việc. Sau khi hỏi han về độ tuổi, tình trạng sức khỏe và hoàn cảnh của anh Q, ông B rất phân vân, không biết có nên nhận anh Q vào làm không.

Câu hỏi: Nếu là người thân của ông B, em nên tư vấn cho ông B phương án giải quyết như thế nào?

A. Từ chối và giải thích lý do không nhận anh Q vào làm việc.

B. Đồng ý, nhận anh Q vào làm nhưng trả mức lương thấp.

C. Mắng anh Q gay gắt và yêu cầu anh rời khỏi công trường.

D. Đồng ý, nhận anh Q vào làm và trả mức lương phù hợp.

II. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Em tán thành hay không tán thành với những ý kiến dưới đây? Vì sao?

a) Vận chuyển thuốc pháo, thuốc nổ trên ô tô và các phương tiện giao thông có thể gây ra cháy nổ, thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản.

b) Công an được sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.

Câu 2 (2,0 điểm): Theo em, những hành vi nào dưới đây thực hiện đúng hay vi phạm quy định của pháp luật về lao động? Vì sao?

a) Thuê trẻ em 13 tuổi chở bình ga giao cho khách hàng

b) Đuổi việc nhân viên mà không thông báo trước.

Xem thêm đề thi lớp 8 Cánh diều có đáp án hay khác: