Đọc thông tin và quan sát hình 16.2, hãy Cho biết cơ cấu sinh học bao gồm những loại cơ cấu nào
Giải Địa lí 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Câu hỏi trang 60 Địa Lí 10 trong Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số. Với lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Địa lí 10.
Câu hỏi trang 60 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 16.2, hãy:
- Cho biết cơ cấu sinh học bao gồm những loại cơ cấu nào. Phân biệt các loại cơ cấu đó.
- So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số.
Lời giải:
* Cơ cấu sinh học gồm có cơ cấu dân số theo giới tính và theo tuổi. Sự khác nhau của hai loại cơ cấu
Đặc điểm |
Cơ cấu dân số theo giới tính |
Cơ cấu dân số theo tuổi |
Khả năng thể hiện |
Biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc giữa từng giới so với tổng số dân. |
Tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. |
Ảnh hưởng |
Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của mỗi quốc gia. |
Ảnh hưởng đến khả năng tham gia lao động, hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh tế, phát triển giáo dục, y tế,... của mỗi quốc gia. |
Cơ cấu dân số theo giới tính và theo tuổi không giống nhau giữa các nước, châu lục và thay đổi (biến động) theo thời gian. |
* Sự khác nhau giữa tháp dân số năm 2020 của các nước Ap-ga-ni-xtan, Hoa Kỳ và Nhật Bản
Đặc điểm |
Ap-ga-ni-xtan |
Hoa Kỳ |
Nhật Bản |
Hình dáng tháp |
Đáy rộng, đỉnh nhọn -> Dân số trẻ (hình tam giác). |
Đáy thu hẹp, thân và đỉnh bắt đầu mở rộng -> Chuyển từ dân số trẻ sang dân số già (hình quả chuông). |
Đáy hẹp, đỉnh và thân mở rộng -> Dân số già (hình chum). |
Cơ cấu dân số theo tuổi |
0-14 tuổi: đông nhất. Trên 64: ít nhất. |
0-14: xu hướng giảm. Trên 64: xu hướng tăng. |
0-14: giảm xuống. Trên 64: xu hướng tăng nhanh. |