Đọc thông tin và quan sát hình 16.3, hãy Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số
Giải Địa lí 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Câu hỏi trang 61 Địa Lí 10 trong Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số. Với lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Địa lí 10.
Câu hỏi trang 61 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 16.3, hãy:
- Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số.
- So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Lời giải:
* Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số
Đặc điểm |
Cơ cấu dân số theo lao động |
Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá |
Khả năng thể hiện |
Là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội. |
Được xác định dựa vào tỉ lệ biết chữ (tỉ lệ phần trăm những người từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết) và số năm đi học trung bình (tổng số năm đã đi học của dân số từ 25 tuổi trở lên). |
Ý nghĩa |
Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế -> Nguồn lực quan trọng đối với phát triển kinh tế. |
Thước đo quan trọng phản ánh trình độ dân trí, trình độ học vấn, chất lượng dân số ở mỗi quốc gia. |
* Tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển (đơn vị: %)
Nhóm nước |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
Đang phát triển |
32,1 |
23,1 |
44,8 |
Phát triển |
3,0 |
22,9 |
74,1 |