Giải Địa lí 10 trang 77 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời Giải Địa lí 10 trang 77 trong Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản sách Cánh diều. Với lời giải ngắn gọn nhưng đủ ý hy vọng sẽ giúp các học sinh dễ dàng nắm được cách làm bài tập Địa lí 10.
Giải Địa lí 10 trang 77 Cánh diều
Câu hỏi trang 77 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 21.5, hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thuỷ sản.
- Kể tên những nước có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên. Nhận xét và giải thích sự phân bố đó.
Lời giải:
* Đặc điểm và vai trò
- Vai trò
+ Thuỷ sản cung cấp thực phẩm giàu chất đạm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ.
+ Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Phát triển thuỷ sản nhằm tận dụng những lợi thế về tự nhiên, giải quyết việc làm cho người dân vùng ven biển,...
- Đặc điểm
+ Đối tượng sản xuất của thuỷ sản là các vật nuôi sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.
+ Ngành thuỷ sản ngày càng áp dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
+ Thuỷ sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
* Tình hình
- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn: Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Pê-ru.
- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn: In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ.
- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 50 triệu tấn trở lên: Trung Quốc.
- Các quốc gia có sản lượng thủy sản lớn chủ yếu là nước có diện tích vùng biển rộng lớn, nhiều ngư trường giàu hải sản, cơ sở khai thác chế biến phát triển và điều kiện khai thác thuận lợi (Trung Quốc, Pê-ru, Liên bang Nga,…).
Luyện tập 1 trang 77 Địa Lí 10: Cho bảng số liệu sau:
Bảng 21. Số dân và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 2000 - 2019
Năm Tiêu chí |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2019 |
Số dân thế giới (triệu người) |
6143,5 |
6541,9 |
6956,8 |
7379,8 |
7713,0 |
Sản lượng lương thực (triệu tấn) |
2060,0 |
2114,0 |
2476,4 |
2550,9 |
2964,4 |
a) Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2019.
b) Tính bình quân lương thực đầu người của thế giới (đơn vị: kg/người) trong giai đoạn trên và nhận xét.
Lời giải:
a) Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2019
b) Tính bình quân lương thực đầu người
BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC ĐẦU NGƯỜI CỦA THẾ GIỚI,
GIAI ĐOẠN 2000 - 2019 (Đơn vị: kg/người)
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2019 |
Bình quân lương thực |
335,3 |
323,1 |
356,0 |
345,7 |
384,3 |
Nhận xét
- Bình quân lương thực theo đầu người ở nước ta ngày càng tăng nhưng không ổn định.
- Các giai đoạn giảm: 2000 - 2005, 2010 - 2015.
- Các giai đoạn tăng: 2005 - 2010, 2015 - 2019.
- Cả giai đoạn 2000 - 2019 tăng thêm 49kg/người.
Vận dụng 2 trang 77 Địa Lí 10: Hãy vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự phân bố của một cây trồng hoặc vật nuôi chính ở địa phương em.
Lời giải:
- Học sinh tìm hiểu thông tin ở địa phương qua sách, báo, internet hoặc sự hiểu biết của bản thân.
- Ví dụ:
+ Ở Yên Bái trồng nhiều chè, nuôi trâu do điều kiện sinh thái (khí hậu và đất) thích hợp.
+ Ở Nam Định trồng nhiều lúa nước, nuôi nhiều lợn do có đất phù sa màu mỡ và thức ăn chăn nuôi dồi dào từ phụ phẩm của ngành trồng trọt, bán công nghiệp, công nghiệp,…
Lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản Cánh diều hay khác: