Các dạng địa hình chính Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong mục 1
Địa Lí lớp 6 Bài 13: Các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản
Câu hỏi 1 trang 136 Địa Lí lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Các dạng địa hình chính
1. Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong mục 1, em hãy cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi.
2. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 102 - 103), kể tên một số dãy núi lớn trên thế giới.
3. Quan sát hình 3, 4 và thông tin trong mục 1, em hãy nêu sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng.
4. Dựa vào bản đồ Tự nhiên thế giới (trang 102 - 103), kể tên một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới.
Lời giải:
1. Sự khác nhau giữa núi và đồi
|
Núi |
Đồi |
Quá trình hình thành |
Núi được tạo thành từ quá trình kiến tạo địa chất cách đây hàng triệu năm. |
Được hình thành qua quá trình phong hóa, bóc mòn từ núi. |
Độ cao |
Độ cao của núi so với mực nước biển từ 500m trở lên. |
Không quá 200m so với vùng đất xung quanh. |
Hình thái |
Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh. Đỉnh nhọn, sườn dốc. |
Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh tròn, sườn thoải. |
2. Một số dãy núi lớn trên thế giới: Hi-ma-lay-a, An-đét, Bruc-xơ, Drê-xen-bec, An-pơ, Thiên Sơn, An-lát,...
3. Sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng
|
Đồng bằng |
Cao nguyên |
Độ cao |
Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. |
Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên. |
Hình thái |
Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. |
Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, có sườn dốc, dựng đúng thành vách. |
Giá trị kinh tế |
Mọi hoạt động của con người, thuận lợi tưới tiêu, trồng cây lương thực. |
Thuận lợi trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. |
4. Một số cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới
- Một số cao nguyên: Mông Cổ, Kim-boc-li, Cô-lô-ra-đô, Pa-ta-co-nj,…
- Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Ấn Hằng,…