Địa Lí lớp 6 Chương 1: Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất - Kết nối tri thức với cuộc sống
Địa Lí lớp 6 Chương 1: Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất - Kết nối tri thức với cuộc sống
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Địa Lí lớp 6 Chương 1: Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Địa Lí lớp 6 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Địa Lí 6.
Địa Lí lớp 6 Bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ
Địa Lí lớp 6 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
Địa Lí lớp 6 Bài 4: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ
Giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí
Câu hỏi 1 trang 102 Địa Lí lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Dựa vào hình 2 và đọc thông tin trong mục 1, em hãy
1. Xác định đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc. Cho biết thế nào là kinh tuyến tây, kinh tuyến đông, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam.
2. So sánh độ dài của các kinh tuyến với nhau và độ dài giữa các vĩ tuyến với nhau.
Lời giải:
1. Đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc. Kinh tuyến tây, kinh tuyến đông, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam.
- Đường kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến có kinh độ là 00 đi qua đài thiên văn Greenwich của Anh.
- Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến có vĩ độ 00 hay còn gọi là Xích đạo.
- Kinh tuyến tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến bắc là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến nam là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
2. So sánh các đường vĩ tuyến với nhau, kinh tuyến với nhau:
- Các đường kinh tuyến có độ dài bằng nhau (do đường kinh tuyến là đường nối liền hai cực của Trái Đất với nhau).
- Các đường vĩ tuyến có độ dài khác nhau
+ Đường vĩ tuyến gốc (Xích đạo) có độ dài lớn nhất.
+ Càng xa Xích đạo về hai cực các đường vĩ tuyến càng nhỏ dần.
Câu hỏi 2 trang 103 Địa Lí lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Xác định tọa độ địa lí của các điểm A, B, C trên hình 4
Lời giải:
Tọa độ các điểm là:
- Điểm A (600B, 1200Đ).
- Điểm B (23027’B, 600Đ).
- Điểm C (300N, 900Đ).
Luyện tập và Vận dụng 1 trang 103 Địa Lí lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Cho biết nếu vẽ các đường kinh tuyến, vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa Cầu có bao nhiêu kinh tuyến, vĩ tuyến.
Lời giải:
Nếu vẽ các đường kinh tuyến, vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa Cầu có tất cả:
- 360 kinh tuyến.
- 181 vĩ tuyến.
Luyện tập và Vận dụng 2 trang 103 Địa Lí lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Tra cứu thông tin, ghi tọa độ địa lí các điểm cực (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên phần đất liền của nước ta.
Lời giải:
Tọa độ địa lí các điểm cực trên đất liền của nước ta là:
- Điểm cực Bắc (23023'B; 105020'Đ) thuộc xã Lũng Cú - Đồng Văn - Hà Giang.
- Điểm cực Nam (8034'B; 104040'Đ) thuộc xã Đất Mũi - Ngọc Hiển - Cà Mau.
- Điểm cực Đông (12040′B; 109024'Đ) thuộc xã Vạn Thạnh - Vạn Ninh - Khánh Hòa.
- Điểm cực Tây (22022'B; 102009'Đ) thuộc xã Sín Thầu - Mường Nhé - Điện Biên.
....................................
....................................
....................................