Địa Lí lớp 6 Chương 7: Con Người và thiên nhiên - Kết nối tri thức với cuộc sống
Địa Lí lớp 6 Chương 7: Con Người và thiên nhiên - Kết nối tri thức với cuộc sống
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Địa Lí lớp 6 Chương 7: Con Người và thiên nhiên sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Địa Lí lớp 6 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Địa Lí 6.
- Bài 27: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới
- Bài 28: Mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên
- Bài 29: Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên vì sự phát triển bền vững
- Bài 30: Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên ở địa phương
Giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 27: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới
Câu hỏi 1 trang 180 Địa Lí lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, em hãy cho biết:
- Số dân thế giới năm 2018.
- Số dân thế giới thay đổi như thế nào qua các năm.
Lời giải:
- Năm 2018, số dân thế giới là 7,6 tỉ người.
- Sự thay đổi dân số thế giới qua thời gian
+ Dân số thế giới có xu hướng tăng liên tục theo thời gian (Giai đoạn 1804 đến 2018, dân số tăng thêm 6,6 tỉ người).
+ Những giai đoạn đầu dân số tăng chậm nhưng những thập kỉ trở lại đây dân số tăng nhanh.
Ví dụ: Giai đoạn 1804 – 1927, mất đến 123 năm mới tăng thêm 1 tỉ người nhưng giai đoạn 1999 – 2011 chỉ mất 12 năm đã tăng thêm 1 tỉ người,…
Câu hỏi 2 trang 181 Địa Lí lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Dựa vào hình 2 em hãy:
- Xác định các khu vực trên thế giới có mật độ dân số trên 250 người /km2 và các khu vực có mật độ dân số dưới 5 người/km2.
- Nêu một số ví dụ cụ thể để thấy hoàn cảnh tự nhiên hoặc kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư trên thế giới.
Lời giải:
* Phân bố dân cư
- Khu vực trên thế giới có mật độ dân số trên 250 người /km2: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á, Tây Âu, Đông Nam Hoa Kì,…
- Khu vực có mật độ dân số dưới 5 người/km2: Bắc Mĩ, Bắc Á, Bắc Phi, châu Đại Dương,…
* Ảnh hưởng của tự nhiên hoặc kinh tế - xã hội tới sự phân bố dân cư trên thế giới:
- Những nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi thường có dân cư tập trung đông đúc. Ví dụ: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nóng ẩm, đất phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc,… thuận lợi phát triển nông nghiệp, đặc biệt là lúa nước, nhiều cảnh quan đẹp phát triển du lịch,...
- Các vùng khí hậu băng giá, hoang mạc khô hạn, giao thông khó khăn, kinh té kém phát triển,... là những nơi dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp. Ví dụ: Bán đảo A-la-xca, Bắc Á là nơi thưa dân vì vùng này có khí hậu giá lạnh, băng giá quanh năm. Hay Bắc Phi có hoang mạc Sahara rộng lớn, thời tiết nắng nóng, khắc nghiệt nên dân cư phân bố thưa thớt hoặc không có dân sinh sống,…
- Các vùng có kinh tế phát triển rất đông dân. Ví dụ: Khu vực Đông Á có nền kinh tế phát triển (các nước Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc kinh tế rất phát triển) nên dân cư tập trung đông,…
Câu hỏi 3 trang 183 Địa Lí lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Dựa vào bản đồ hình 4 và bảng số liệu trang 196, em hãy:
1. Kể tên năm thành phố đông dân nhất trên thế giới năm 2018.
2. Cho biết châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất.
Lời giải:
1. Năm thành phố đông dân nhất trên thế giới năm 2018
- Tô-ky-ô (Nhật Bản): 37,5 triệu người.
- Niu Đê-li (Ấn Độ): 28,5 triệu người.
- Thượng Hải (Trung Quốc): 25,6 triệu người.
- Xao Pao-lô (Bra-xin): 21,7 triệu người.
- Mê-hi-cô Xi-ti (Mê-hi-cô): 21,6 triệu người.
2. Châu Á là châu lục có nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới (3 đô thị đông dân nhất đều thuộc châu Á).
Luyện tập và Vận dụng 1 trang 183 Địa Lí lớp 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Dựa vào hình 1, hãy tính thời gian để dân số thế giới tăng thêm một tỉ người ( từ 1 tỉ lên 2 tỉ, từ 2 tỉ lên 3 tỉ,...).
Lời giải:
THỜI GIAN DÂN SỐ TĂNG THÊM MỘT TỈ NGƯỜI
Giai đoạn |
Thời gian |
Dân số |
1804 – 1927 |
123 |
Từ 1 tỉ dân lên 2 tỉ dân |
1927 – 1960 |
33 |
Từ 2 tỉ dân lên 3 tỉ dân |
1960 – 1974 |
14 |
Từ 3 tỉ dân lên 4 tỉ dân |
1974 – 1987 |
13 |
Từ 4 tỉ dân lên 5 tỉ dân |
1987 – 1999 |
12 |
Từ 5 tỉ dân lên 6 tỉ dân |
1999 – 2011 |
12 |
Từ 6 tỉ dân lên 7 tỉ dân |
2011 – 2018 |
7 |
Từ 7 tỉ dân lên 7,6 tỉ dân |
....................................
....................................
....................................