Giải Địa Lí 9 trang 159 Chân trời sáng tạo
Với lời giải Địa Lí 9 trang 159 trong Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng trả lời câu hỏi & làm bài tập Địa 9 trang 159.
Giải Địa Lí 9 trang 159 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi mở đầu trang 159 Địa Lí 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (hay còn gọi là Trung du và miền núi phía Bắc) có thiên nhiên phân hóa đa dạng giữa Đông Bắc và Tây Bắc; là nơi tập trung nhiều dân tộc sinh sống tạo nên nét đặc trưng về văn hóa, truyền thống sản xuất. Vùng có đặc điểm dân cư, dân tộc như thế nào? Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế ra sao?
Trả lời:
- Đặc điểm dân cư, dân tộc: dân số 12,9 triệu người, mật độ dân số thấp 136 người/km2, tỉ lệ dân thành thị chiếm 20,5%; đa dạng dân tộc, sự phân bố các dân tộc có sự thay đổi.
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế:
+ Có nhiều thế mạnh để phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp.
+ Ngành công nghiệp tăng trưởng nhanh chóng, cơ cấu ngành đa dạng.
+ Các ngành dịch vụ khá đa dạng, du lịch, xuất - nhập khẩu là các hoạt động nổi bật.
Câu hỏi trang 159 Địa Lí 9: Dựa vào hình 9.1 thông tin trong bài, hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời:
- Diện tích hơn 95 nghìn km2 (chiếm 28,7% cả nước). Gồm 14 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình; được chia thành hai tiểu vùng là Đông Bắc và Tây Bắc.
- Tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và các nước Trung Quốc, Lào với nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng như Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang,… thuận lợi trong việc thúc đẩy giao thương quốc tế và kết nối với các cảng biển ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
=> Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa quan trọng đối với đảm bảo an ninh quốc phòng của đất nước.
Câu hỏi trang 159 Địa Lí 9: Dựa vào hình 9.1 thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phân hóa thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
Trả lời:
Đặc điểm |
Đông Bắc |
Tây Bắc |
Địa hình |
Chủ yếu núi trung bình, núi thấp, chạy theo hướng vòng cung như Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, có vùng đồi chuyển tiếp. |
Địa hình cao nhất nước ta, đỉnh phan-xi-păng cao 3147 m; địa hình chia cắt và hiểm trở, xen kẽ là các cao nguyên đá vôi, cánh đồng và thung lũng. |
Khí hậu |
Có 2 đai cao là đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. |
Có đủ 3 đai cao là đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi và đai ôn đới gió mùa trên núi. |
Sông ngòi |
Có các hệ thống sông lớn |
Có các hệ thống sông lớn, tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước. |
Sinh vật |
Có tỉ lệ che phủ rừng cao hơn Tây Bắc |
Có đủ 3 đai sinh vật là rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt đới, rừng ôn đới trên núi cao. |
Khoáng sản |
Tập trung một số lợi như than, sắt, chì, kẽm, bô-xít, a-pa-tít,… |
Ít khoáng sản hơn, chủ yếu là chì, kẽm, đồng, đất hiếm, nước khoáng,... |
Lời giải bài tập Địa Lí 9 Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hay khác: