X

Địa lí 9 Chân trời sáng tạo

Giải Địa Lí 9 trang 169 Chân trời sáng tạo


Với lời giải Địa Lí 9 trang 169 trong Bài 11: Vùng Đồng bằng sông Hồng Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng trả lời câu hỏi & làm bài tập Địa 9 trang 169.

Giải Địa Lí 9 trang 169 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi trang 169 Địa Lí 9: Dựa vào hình 11.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích những thế mạnh về phát triển kinh tế biển, đảo của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Dựa vào hình 11.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích những thế mạnh về phát triển kinh tế biển, đảo

Trả lời:

- Vùng biển rộng lớn có nhiều bãi tôm, bãi cá với ngư trường trọng điểm Hải Phòng - Quảng Ninh; ven biển có nhiều bãi triều, đầm, vịnh,… thuận lợi phát triển ngành khai thác và nuôi trồng hải sản.

- Có nhiều thắng cảnh (vịnh Hạ Long, Bái Tử Long,…) bãi biển đẹp (Trà Cổ, Quan Lạn,…), các khu dự trữ sinh quyển thế giới và vườn quốc gia cũng thuận lợi cho phát triển du lịch biển.

- Có nhiều cửa sông, vịnh biển thuận lợi xây dựng các cảng biển. Hải Phòng, Quảng Ninh là những cảng lớn, cửa ngõ xuất khẩu, nhập khẩu của vùng với cả nước và các nước trên thế giới.

- Các đảo trên vịnh Bắc Bộ là địa bàn phát triển du lịch, cơ sở hậu cần cho giao thông vận tải biển, khai thác chế biến thủy sản kết hợp bảo vệ an ninh quốc phòng.

- Việc phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, đảo của vùng sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường biển, an ninh quốc phòng.

Câu hỏi trang 169 Địa Lí 9: Dựa vào hình 11.2 và thông tin trong bài, hãy phân tích đặc điểm dân cư vùng Đồng bằng sông Hồng.

Dựa vào hình 11.2 và thông tin trong bài, hãy phân tích đặc điểm dân cư

Trả lời:

- Là vùng đông dân nhất cả nước với 23,2 triệu người (chiếm 23,6% cả nước), vẫn tiếp tục tăng do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao (khoảng 1,07%) và sức hút người nhập cư.

- Năm 2021, số dân trong độ tuổi từ 15 - 64 tuổi chiếm hơn 65% dân số của vùng, là nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế. Về cơ cấu theo giới tính, tỉ lệ nữ chiếm 50,8%, nam chiếm 49,2% số dân toàn vùng.

- Mật độ dân số cao nhất so với các vùng trong cả nước (1091 người/km2 năm 2021, gập 3,7 lần mức trung bình cả nước). Tỉ lệ dân nông thôn chiếm 62,4% dân số toàn vùng (2021). Dân cư tập trung đông hơn ở trung tâm đồng bằng là nơi có lịch sử phát triển lâu đời, gắn liền với tập quán canh tác lúa nước. Những nơi có mật độ dân số cao nhất là ở các đô thị; khu vực vùng núi, ven biển dân cư phân bố thưa thớt hơn. Các thành phố đông dân của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long,…

- Người Kinh chiếm hơn 89% dân số, phân bố chủ yếu ở đồng bằng; các dân tộc Mường, Tày, Dao,… sinh sống chủ yếu ở vùng đồi núi. Mỗi dân tộc có những kinh nghiệm sản xuất riêng, gắn liền với nét đặc trưng về văn hóa, tạo nên sự đa dạng trong cơ cấu ngành kinh tế và văn hóa của vùng.

Lời giải bài tập Địa Lí 9 Bài 11: Vùng Đồng bằng sông Hồng hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Địa Lí lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: