Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 16 (có đáp án): Ví dụ làm việc với tệp
Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 16 (có đáp án): Ví dụ làm việc với tệp
Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 Bài 16 (có đáp án): Ví dụ làm việc với tệp hay, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi môn Tin học 11.
Câu 1: Hãy viết lệnh tính điện trở tương đương Rtd cho sơ đồ mạch điện gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc song song với nhau:
A. Rtd := R1*R2*R3/(R1*R2 + R2*R3 + R3*R1).
B. Rtd := R1*R2*R3/(R1*R2 + R2*R3 + R3*R1);
C. Rtd := 1/R1 + 1/R2 + 1/R3;
D. Rtd := R1*R2/(R1 + R2) + R3;
Trả lời: Công thức tính điện trở tương đương Rtd cho sơ đồ mạch điện gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc song song là: 1/Rtd = 1/R1 + 1/ R2 + 1/R3
→Rtd= R1 x R2 x R3/(R1 x R2 + R2 x R3 + R3 x R1);
Vậy lệnh tính điện trở tương đương trong Pascal là:
Rtd := R1*R2*R3/(R1*R2 + R2*R3 + R3*R1);
Đáp án: B
Câu 2: Hãy viết lệnh tính điện trở tương đương Rtd cho sơ đồ mạch điện gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp với nhau là:
A. Rtd := R1*R2*R3/(R1*R2 + R2*R3 + R3*R1);
B. Rtd := R1*R2/(R1 + R2) + R3;
C. Rtd := R1*R2*R3/(R1 + R2 + R3);
D. Rtd := R1 + R2 + R3;
Trả lời: Công thức tính điện trở tương đương Rtd cho sơ đồ mạch điện gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp là: Rtd= R1 + R2 + R3
Vậy lệnh tính điện trở tương đương trong Pascal là:
Rtd := R1 + R2 + R3;
Đáp án: D
Câu 3: Trong mặt phẳng hệ tọa độ Descartes vuông góc, cho 2 điểm M(x1,y1) và N(x2,y2). Hãy viết câu lệnh tính khoảng cách d từ điểm M đến N:
A. d := sqrt(sqr(x1 – x2) + sqr(y1 – y2));
B. d := sqr(sqrt(x1 – x2) + sqrt(y1 – y2));
C. d := sqrt(sqr(x1 + x2) – sqr(y1 + y2));
D. d := sqr(sqrt(x1 + x2) – sqrt(y1 + y2));
Trả lời: Trong mặt phẳng hệ tọa độ Descartes vuông góc, cho 2 điểm M(x1,y1) và N(x2,y2). Công thức tính khoảng cách d từ điểm M đến N là:
Câu lệnh tính d là: d := sqrt(sqr(x1 – x2) + sqr(y1 – y2));
Với hàm Sqrt là hàm căn bậc hai, sqr là hàm bình phương.
Đáp án: A
Câu 4: Trong mặt phẳng hệ tọa độ Descartes vuông góc, cho điểm M(x, y). Hãy viết câu lệnh tính khoảng cách d từ điểm M đến gốc tọa độ O:
A. d := sqr(x*x + y*y);
B. d := sqrt(sqr(x) + sqr(y));
C. d := sqr(x*x – y*y);
D. d := sqr(sqrt(x) + sqrt(y));
Trả lời: Trong mặt phẳng hệ tọa độ Descartes vuông góc, cho điểm M(x ,y). Công thức tính khoảng cách d từ điểm M đến O là:
Câu lệnh tính d là: d := sqrt(sqr(x) + sqr(y));
Với hàm Sqrt là hàm căn bậc hai, sqr là hàm bình phương.
Đáp án: B
Câu 5: Cho biết f1 là biến tệp văn bản và tệp ketqua.txt có nội dung đang lưu trữ là: Tich 2 so la: 20. Hãy cho biết sau khi thực hiện đoạn lệnh sau:
a := 10; b :=2;
assign(f1, 'ketqua.txt');
rewrite(f1);
writeln(f1, 'Thuong 2 so la: ', a/b);
thì tệp ketqua.txt có nội dung gì?
A. Tich 2 so la: 20
B. Tich 2 so la: 20Thuong 2 so la: 5
C. Thuong 2 so la: 5
D. Thuong 2 so la: 5Tich 2 so la: 20
Trả lời: Khi thực hiện thủ tục rewrite(f1), nếu trong tệp đã có nội dung thì nội dung sẽ bị xóa để chuẩn bị ghi dữ liệu mới. Nên kết quả đưa vào tệp ‘ketqua.txt’ sẽ là ‘Thuong 2 so la: 5’
Đáp án: C
Câu 6: Trong Pascal, thực hiện chương trình VD_bt1_txt dưới đây sẽ ghi kết quả nào trong các kết quả cho dưới đây vào tệp văn bản BT1.TXT ?
ProgramVD_bt1_txt;
Uses crt ;
Var f : text ;
Begin
Clrscr;
Assign(f, ‘BT1.TXT ’) ;
Rewrite(f) ;
Write(f, 123 + 456) ;
Close(f) ;
End .
A. 123 + 456
B. 123456
C. 579
D. 123 456
Trả lời: lệnh Write(f, 123 + 456) ; sẽ ghi kết quả tính được từ phép tính 123+456= 579 vào tệp BT1.TXT
Đáp án: C
Câu 7: Trong Pascal, cho trước tệp văn bản BT2.TXT chỉ có một dòng, chứa dòng chữ : CHAO MUNG BAN DEN VOI LAP TRINH ngay ở đầu dòng. Thực hiện chương trình VD_bt2_txt dưới đây, trên màn hình sẽ hiện kết quả nào trong các kết quả cho dưới đây ?
ProgramVD_bt2_txt;
Uses crt ;
Var f : text ;
S : string[13] ;
Begin
Clrscr;
Assign(f, ‘BT2.TXT ’) ;
Reset(f) ;
Read(f, S) ;
Write(S) ;
Close(f) ;
End .
A. CHAO MUNG BAN DEN VOI LAP TRINH
B. CHAO MUNG BAN
C. CHAO MUNG BAN DEN VOI
D. CHAO MUNG
Trả lời: câu lệnh Read(f, S) ; nghĩa là đọc chuỗi S từ tệp ‘ BT2.TXT’. với S là chuỗi gồm 13 kí tự. Vì vậy sẽ lấy 13 kí tự từ trái qua phải.
Đáp án: B
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng với chương trình Vi_Du ?
Program Vi_Du ;
Uses crt ;
Var f : text ; ch : char ; tenfile : string[30] ;
Begin
Write(‘ Nhap ten file : ’) ; readln(tenfile) ;
Assign(f, ‘tenfile’) ; Reset(f) ;
Whilenot eof(f) do
Begin
Read(f, ch) ;
Write(ch) ;
End ;
Close(f) ;
End.
A. Chương trình dùng để mở đọc một tệp đã có và hiện nội dung trong tệp này lên màn hình.
B. Chương trình dùng để tạo một tệp mới và ghi nội dung nhập từ bàn phím vào trong tệp.
C. Chương trình dùng để mở đọc một tệp đã có và cho phép nhìn thấy toàn bộ kí tự có trong tệp này lên màn hình.
D. Cả 3 khẳng định trên đều sai.
Trả lời: Chương trình dùng để mở ra để đọc một tệp đã có (lệnh Read(f,ch)) và hiện nội dung trong tệp này lên màn hình (lệnh Write(ch)).
Đáp án: A
Câu 9: Cho trước tệp văn bản BT_TD gồm hai dòng như sau :
TRAN MINH HAI 9 8 7
NGUYEN QUANG VINH 10 5 9
ProgramThi_Du ;
Uses crt ;
Const fi = ‘BT_TD’ ;
Var f : text ; s : string ; t, l, h : integer ;
Begin
Assign(f, ‘fi’) ; Reset(f) ;
While not eof(f) do
Begin
Readln(f, s, t, l, h) ;
Writeln(s, ‘ ’, t, ‘ ’, l, ‘ ’, h) ;
End ;
Close(f) ;
Readln
End.
Khi thực hiện chương trình Thi_Du sẽ cho kết quả nào trong các kết quả sau đây ?
A. TRAN MINH HAI 9 8 7
NGUYEN QUANG VINH 10 5 9
B. TRAN MINH HAI 9 8 7 0 0 0
NGUYEN QUANG VINH 10 5 9 0 0 0
C. Thông báo chương trình bị ngắt thực hiện vì gặp lỗi 106
D. Cả 3 kết quả A_, B_, C_ đều sai
Trả lời: Khi thực hiện chương trình Thi_Du sẽ cho kết quả thông báo chương trình bị ngắt thực hiện vì gặp lỗi 106 (lỗi định dạng số không hợp lệ).
Đáp án: C
Câu 10: Trong PASCAL, để khai báo hai biến tệp văn bản f1, f2 ta viết
A. Var f1 f2 : Text;
B. Var f1 ; f2 : Text;
C. Var f1 , f2 : Text;
D. Var f1 : f2 : Text;
Trả lời: Cấu trúc khai báo tệp trong Pascal là:
Var <tên biến> : Text;
Trong đó, có thể có một hoặc nhiều biến, được cách nhau bởi dấu phẩy.
Đáp án: C