Giải các phương trình √(5x+6) = x – 6
Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
Bài 7 trang 63 Toán 10: Giải các phương trình:
a) √(5x+6) = x – 6
b) √(3-x)=√(x+2) + 1
c) √(2x2+5)=x+2
d) √(4x2+2x+10)=3x+1
Trả lời
a) √(5x+6) = x – 6. Điều kiện: x > 6
⇔ 5x + 6 = (x – 6)2 ⇒ x2 – 17x + 30 = 0
⇔ x =15; x = 2 (loại) ⇔ T = {15}
b) √(3-x)=√(x+2) + 1 (1)
(1) ⇒ b) √(3-x)-√(x+2) = 1 ⇒ 3 – x + x + 2 - 2√((3-x)(x+2)) = 1
⇒ 2 = √((3-x)(x+2)) ⇒ 4 = -x2 + x + 6
⇒ x2 – x – 2 = 0 ⇒ x = -1; x = 2
Thử lại:
x = -1 vế trái √(3-x) = 2; vế phải √(x+2) + 1 = 2
Vậy x = -1 nhận được.
x = 2 vế trái √(3-x) = 1; vế phải √(x+2) + 1 = 3
Vậy x = 2 bị loại
Tóm lại tập nghiệm của (1): T = {-1}
c) √(2x2+ 5 ) = x + 2 (1)
Tập xác định: x ≥ -2 (*)
(1) ⇔ 2x2 + 5 = x2 + 4x + 4 ⇔ x2 – 4x +1 = 0
⇔ x1,2 = 2 ± √3 (thỏa (1)). Vậy T = {2 ± √3}
d) √(4x2+2x+10)=3x+1 (1)
Tập xác định: 3x + 1 ≥0 ⇔ x ≥ (-1)/3
(1) ⇔ 4x2 + 2x + 10 = 9x2 + 6x + 1 ⇔ 5x2 + 4x – 9 = 0
⇔ x = 1; x = (-9)/5 (loại, do (1)). Vậy T = {1}