Qua bảng số liệu 15.1, so sánh số dân, mật độ dân số trung bình
Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Bài 15 Trang 51: Qua bảng số liệu 15.1, so sánh số dân, mật độ dân số trung bình tỉ lệ tăng dân số hằng năm của khu vực Đông Nam Á sao với châu Á và thế giới?
- Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 hãy cho biết:
+ Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tên các nước và thủ đô từng nước.
+ So sánh diện tích, dân số của nước ta với các nước trung khu vực.
+ Có những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á. Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực?
- Quan sát hình 6.1, nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á?
Trả lời
- Dựa vào bảng số liệu 15.1, ta có:
+ Số dân của Đông Nam Á chiếm 14,2% so với châu Á, chiếm 8,6% so với thế giới.
+ Mật độ dân số trung bình của Đông Nam Á cao hơn 1,4 lần châu Á, cao hơn 2,6 lần so với toàn thế giới.
+ Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của Đông Nam Á là 1,5% cao hơn 0,2% so với châu Á (1,3%) và thế giới (1,3%).
- Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 ta có:
+ Đông Nam Á gồm 11 nước:
STT | Tên nước | Thủ đô |
1 | Việt Nam | Hà Nội |
2 | Thái Lan | Băng Cốc |
3 | Lào | Viêng Chăn |
4 | Mi-a-ma | Y-an-gum |
5 | Cam-pu-chia | Phnôm-pênh |
6 | Đông Ti-mo | Đi-li |
7 | Ma-lai-xi-a | Cua-la Lăm-pơ |
8 | In-đo-nê-xi-a | Gia-cac-ta |
9 | Phi-líp-pin | Ma-ni-la |
10 | Bru-nây | Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan |
11 | Sin-ga-po | Sin-ga-po |
+ Nước ta có diện tích đứng thứ 4 trong khu vực (sau In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan), có dân số đứng thứ ba trong khu vực (sau In-dô-nê-xi-a, Phi-líp-pin)
+ Ngôn ngữ được dùng phổ biến tại các quốc gia trong khu vực là: tiếng Anh, tiếng Hoa và tiếng Mã Lai.
- Phân bố dân cư các nước Đông Nam Á phân bố không đồng đều, tập chung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển, các thủ đô.