Giải Vật Lí 10 nâng cao Chương 6: Chất khí
Giải Vật Lí 10 nâng cao Chương 6: Chất khí
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vật Lí 10 nâng cao Chương 6: Chất khí hay, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Vật Lí lớp 10 nâng cao giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Vật Lí 10.
- Bài 44: Thuyết động học phân tử chất khí. Cấu tạo chất
- Bài 45: Định luật Bôi-lơ - Ma-ri-ốt
- Bài 46: Định luật Sác lơ. Nhiệt độ tuyệt đối
- Bài 47: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Định luật Gay Luy - xác
- Bài 48: Phương trình Cla-pê-rôn - Men-đê-lê-ép
- Bài 49: Bài tập về chất khí
Giải Vật Lí 10 nâng cao Bài 44: Thuyết động học phân tử chất khí. Cấu tạo chất
Câu 1 (trang 221 sgk Vật Lý 10 nâng cao): So sánh khối lượng phân tử của các khí H2, He, O2, N2 dựa vào bảng ghi khối lượng mol trong bài (bảng 1).
Lời giải:
Khối lượng phân tử các chất được tính bằng công thức sau:
Chất | μ (g/mol) | Khối lượng phân tử (g) |
Hiđrô (H2) | 2,01594 | 3,349.10-24 |
Heli (He) | 4,0026 | 6,649.10-24 |
Oxi (O2) | 31,9988 | 53,154.10-24 |
Nitơ (N2) | 28,0134 | 46,534. 10-24 |
Vậy: mO2 > mN2 > mHe > mH2.
Câu 2 (trang 221 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Trong điều kiện chuẩn về nhiệt độ và áp suất, số phân tử trong đơn vị thể tích của các chất khí khác nhau có chênh lệch nhau không?
Lời giải:
HDTL: không chênh lệch. Vì số phân tử trong một đơn vị thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn là
Câu 3 (trang 221 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Có thể bỏ qua kích thước phân tử của chất lỏng và chất rắn so với khoảng cách giữa các phân tử không? Tại sao?
Lời giải:
HDTL: không. Vì khoảng cách giữa các phân tử gần bằng kích thước phân tử, cỡ 10-10m
Câu 4 (trang 221 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Số Avogadro là gì? Mol là gì?
Lời giải:
- Lượng chất đo bằng mol: 1 Mol là lượng chất trong đó số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12g cacbon 12.
- Số phân tử hay nguyên tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều có cùng một giá trị, gọi là số Avogadro, ký hiệu là: NA = 6,02.1023mol-1.
Câu 5 (trang 221 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Có mối quan hệ như thế nào giữa nhiệt độ và chuyển động hỗn loạn của phân tử?
Lời giải:
Chất khí bao gồm các phân tử, kích thước của phân tử nhỏ. Trong phần lớn các trường hợp có thể coi mỗi phân tử như một chất điểm.
- Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng (chuyển động nhiệt). Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động càng lớn. Do chuyển động hỗn loạn, tại mỗi thời điểm, hướng vận tốc phân tử phân bố đều trong không gian.
Câu 6 (trang 221 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Tính chất hỗn loạn của chuyển động nhiệt của phân tử được thể hiện ở tốc độ phân tử như thế nào?
Lời giải:
Do chuyển động hỗn loạn, tại mỗi thời điểm, hướng vận tốc phân tử phân bố đều trong không gian. Tốc độ của các phân tử có những giá trị khác nhau từ nhỏ đến lớn. Song giá trị trung bình của tốc độ phân tử có thể tính thông qua công thức:
Bài 1 (trang 221 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Chọn câu sai
Số Avogadro có giá trị bằng:
A. Số nguyên tử chứa trong 4g Heli.
B. Số phân tử chứa trong 16g Oxi.
C. Số phân tử chứa trong 18g nước lỏng.
D. Số nguyên tử chứa trong 22,4l khí trơ ở nhiệt độ 0oC và áp suất 1 atm.
Lời giải:
Chọn B.
Số phân tử O2 trong 16g oxi bằng 16/32.NA = 0,5.NA.
Bài 2 (trang 221 sgk Vật Lý 10 nâng cao):Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí heli
a)Tính khối lượng heli chứa trong bình
b)Biết nhiệt độ khí là 0℃ và áp suất trong bình là 1atm. Hỏi thể tích của bình là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Số mol khí heli có trong bình:
Khối lượng khí heli có trong bình: m = 0,5.4 = 2g
b) ở điều kiện tiêu chuẩn: 1mol có thể tích 22,4lit. vậy 0,5mol có thể tích là 11,2 lít, bằng thể tích bình.
Bài 3 (trang 221 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Tính tỉ số khối lượng phân tử nước và khối lượng nguyên tử cacbon 12.
Lời giải:
Khối lượng phân tử nước:
Khối lượng phân tử cacbon 12:
Tỉ số khối lượng phân tử nước và khối lượng nguyên tử cacbon 12 là:
Bài 4 (trang 221 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Tính số phân tử H2O trong 1g nước
Lời giải: