Bài 26.15, 26.16 trang 33 SBT Hóa học 9
Bài 26.15, 26.16 trang 33 SBT Hóa học 9
Bài 26.15 trang 33 Sách bài tập Hóa học 9: a) Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :
b) Nêu cách tách khí Cl2 ra khỏi hỗn hợp : Cl2 có lẫn N2 và H2.
Lời giải:
a)
(1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(4) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
(5) Cl2 + Cu → CuCl2
(6) CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + CuCO3
b) Dần khí H2 dư vào hỗn hợp, rồi đưa ra ánh sáng, sau một thời gian cho hỗn hợp khí qua nước, ta được dung dịch HCl (N2 không tác dụng với H2 ở điều kiện thường). Cho dung dịch HCl tác dụng với MnO2 thu được khí Cl2.
Bài 26.16 trang 33 Sách bài tập Hóa học 9: Có các chất: KMnO4, MnO2, HCl.
a) Nếu khối lượng các chất KMnO4 và MnO2 bằng nhau, chọn chất nào để điều chế được nhiều clo hơn ?
b) Nếu số mol KMnO4 và MnO2 bằng nhau, chọn chất nào để điều chế được nhiều clo hơn ?
Lời giải:
a)
4HCl + MnO2 → MnCl2 + 2H2O + Cl2
1 mol MnO2 → 1 mol Cl2
a/87 mol MnO2 → a/87 mol Cl2
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
2 mol KMnO4 → 5 mol Cl2
a/158 mol KMnO4 → a/63,2 mol
Có a/63,2 > a/87
Chọn KMnO4 đều chế được nhiều clo hơn
b)
4HCl + MnO2 → MnCl2 + 2H2O + Cl2
a mol MnO2 → a mol Cl2
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
2 mol KMnO4 → 5 mol Cl2
a mol KMnO4 → 5a/2 mol
Chọn KMnO4 đều chế được nhiều clo hơn