SBT Tiếng Anh 9 trang 22, 23 Unit 3 Speaking - Global success
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 22, 23 Unit 3 Speaking trong Unit 3: Healthy living for teens SBT Tiếng Anh 9 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Global sucess.
SBT Tiếng Anh 9 trang 22, 23 Unit 3 Speaking - Global success
1 (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. (Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây.)
1. A: Have you seen the new movie that has just come out?
B: Sorry, could you repeat the question? _______________________
A. I didn't catch what you said
B. I quite followed what you asked me
C. I didn't know for sure
D. I didn't think so
2. A: I need some assistance, please.
B: ________________________
A. Yes, please. I'd love to.
B. Sure. How can I help you?
C. Thanks. That would be great
D. Don't worry. I'll do it myself.
3. Shop assistant: Can I help you?
Customer: ________________________
A. Yes, please, but I think I can manage it
B. No, thank you. I'm just looking
C. Yes, please. I'm just browsing
D. No, thanks. I'd like to buy some pork
4. A: Hi, can you tell me more about the benefits of exercise?
B: ________________________
A. Pardon my asking you.
B. Excuse me, could you let me through?
C. No problem. I couldn't agree more.
D. I beg your pardon?
5. A: First you should underline the keywords. Then locate them in the reading text.
B: ________________________
A. Yes, I don't know their meaning.
C. Can you say that again?
B. Can you do that again?
D. I don't know what to do.
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. B |
4. D |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn đã xem bộ phim mới vừa ra mắt chưa?
B: Xin lỗi, bạn có thể nhắc lại câu hỏi được không? ________________
A. Tôi không hiểu bạn nói gì
B. Tôi đã làm theo những gì bạn yêu cầu
C. Tôi không biết chắc chắn
D. Tôi không nghĩ vậy
2. A: Tôi cần sự giúp đỡ.
B: ________________________
A. Vâng, làm ơn. Tôi rất thích.
B. Chắc chắn rồi. Làm thế nào để tôi giúp bạn?
C. Cảm ơn. Điều đó sẽ tuyệt vời
D. Đừng lo lắng. Tôi sẽ làm nó một mình.
3. Nhân viên bán hàng: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Khách hàng: ________________________
A. Vâng, làm ơn, nhưng tôi nghĩ tôi có thể xoay sở được
B. Không, cảm ơn bạn. Tôi chỉ tìm kiếm
C. Vâng, làm ơn. Tôi chỉ đang duyệt
D. Không, cảm ơn. Tôi muốn mua một ít thịt lợn
4. A: Xin chào, bạn có thể cho tôi biết thêm về lợi ích của việc tập thể dục không?
B: ________________________
A. Xin lỗi vì đã hỏi bạn.
B. Xin lỗi, bạn có thể cho tôi qua được không?
C. Không vấn đề gì. Tôi đồng ý.
D. Tôi xin lỗi?
5. A: Đầu tiên bạn nên gạch chân những từ khóa. Sau đó xác định vị trí của chúng trong văn bản đọc.
B: ________________________
A. Vâng, tôi không biết ý nghĩa của chúng.
C. Bạn có thể nói lại lần nữa được không?
B. Bạn có thể làm lại điều đó được không?
D. Tôi không biết phải làm gì.
2 (trang 23 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose A - E to complete the conversation between Nick and his counsellor. (Chọn A - E để hoàn thành đoạn hội thoại giữa Nick và người cố vấn của anh ấy.)
Nick: (1) ____________
Counsellor: That's great that you're interested in making healthy choices! What are some of the changes you've thought about making?
Nick: (2) ____________
Counsellor: Those are great goals! For nutrition, it's important to focus on eating a balanced diet. You can start by making small changes, like swapping out sugary drinks for water or choosing fruits instead of candies.
Nick: (3) ____________
Counsellor: There are plenty of options for exercise. The important thing is to find something you enjoy, so you're more likely to stick with it.
Nick: (4) ____________
Counsellor: It can be tough to make changes. You can start by setting a consistent bedtime and wake-up time and avoiding screens before bed.
Nick: (5) ____________
Counsellor: That's all right. It's important to take care of yourself, and I'm happy to help.
A. That sounds like a good plan. Thanks for the tips!
B. That makes sense. What about sleep? I know I don't get enough sleep, but it's hard to change my habits.
C. Hi! I want to talk to you about healthy living. I've tried to make some changes in my life to be healthier, but I'm not sure where to start.
D. Well, I know I need to eat healthier, but it's hard to know what to eat. And I want to start exercising more, but I don't know how to start.
E. Sounds practicable. What about exercise? I'm not really into sports, so I'm not sure what to do.
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. E |
4. B |
5. A |
Hướng dẫn dịch:
Nick: Xin chào! Tôi muốn nói chuyện với bạn về lối sống lành mạnh. Tôi đã cố gắng thực hiện một số thay đổi trong cuộc sống của mình để khỏe mạnh hơn nhưng tôi không biết bắt đầu từ đâu.
Người tư vấn: Thật tuyệt khi bạn quan tâm đến việc đưa ra những lựa chọn lành mạnh! Một số thay đổi bạn đã nghĩ đến việc thực hiện là gì?
Nick: Tôi biết mình cần ăn uống lành mạnh hơn nhưng thật khó để biết nên ăn gì. Và tôi muốn bắt đầu tập thể dục nhiều hơn nhưng tôi không biết bắt đầu như thế nào.
Cố vấn: Đó là những mục tiêu tuyệt vời! Về dinh dưỡng, điều quan trọng là phải tập trung vào việc ăn uống cân bằng. Bạn có thể bắt đầu bằng cách thực hiện những thay đổi nhỏ, chẳng hạn như đổi đồ uống có đường lấy nước lọc hoặc chọn trái cây thay vì kẹo.
Nick: Nghe có vẻ khả thi đấy. Còn việc tập thể dục thì sao? Tôi không thực sự thích thể thao nên tôi không biết phải làm gì.
Người tư vấn: Có rất nhiều lựa chọn để tập thể dục. Điều quan trọng là tìm được thứ bạn thích để bạn có nhiều khả năng gắn bó với nó hơn.
Nick: Điều đó có ý nghĩa. Còn giấc ngủ thì sao? Tôi biết mình ngủ không đủ giấc nhưng thật khó để thay đổi thói quen này.
Người tư vấn: Có thể rất khó để thực hiện những thay đổi. Bạn có thể bắt đầu bằng cách đặt giờ đi ngủ và thời gian thức dậy nhất quán và tránh sử dụng màn hình trước khi đi ngủ.
Nick: Nghe có vẻ là một kế hoạch hay đấy. Cảm ơn vì những lời khuyên!
Người tư vấn: Không sao đâu. Điều quan trọng là phải chăm sóc bản thân và tôi rất sẵn lòng giúp đỡ.
3 (trang 23 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Ask and answer about how to manage your time effectively. You can ask each other the following questions (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về cách quản lý thời gian hiệu quả. Bạn có thể hỏi nhau những câu hỏi sau)
1. What are the benefits of effective time management?
2. How can you prioritise tasks to manage your time effectively?
3. How can you minimise distractions and stay focused on important tasks?
4. How can you use technology or tools to help manage your time more efficiently?
5. How can you assess and adjust your time management habits to improve productivity?
Gợi ý:
1. Effective time management helps you work better, feel less stressed, and achieve your goals faster.
2. Prioritize tasks by deciding which ones are most important or urgent.
3. Minimize distractions by working in a clean, quiet space and staying focused on your main tasks.
4. Use technology like calendars and apps to organize your time and keep track of your tasks.
5. Review how you're spending your time regularly and make changes to improve how you work.
Hướng dẫn dịch:
1. Lợi ích của việc quản lý thời gian hiệu quả là gì?
Quản lý thời gian hiệu quả giúp bạn làm việc tốt hơn, bớt căng thẳng hơn và đạt được mục tiêu nhanh hơn.
2. Bạn có thể ưu tiên các nhiệm vụ như thế nào để quản lý thời gian hiệu quả?
Sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các nhiệm vụ bằng cách quyết định xem nhiệm vụ nào là quan trọng nhất hoặc cấp bách nhất.
3. Làm thế nào bạn có thể giảm thiểu sự xao lãng và tập trung vào các nhiệm vụ quan trọng?
Giảm thiểu phiền nhiễu bằng cách làm việc trong không gian sạch sẽ, yên tĩnh và tập trung vào nhiệm vụ chính của bạn.
4. Bạn có thể sử dụng công nghệ hoặc công cụ như thế nào để giúp quản lý thời gian hiệu quả hơn?
Sử dụng công nghệ như lịch và ứng dụng để sắp xếp thời gian và theo dõi nhiệm vụ của bạn.
5. Bạn có thể đánh giá và điều chỉnh thói quen quản lý thời gian của mình như thế nào để nâng cao năng suất?
Thường xuyên xem lại cách bạn sử dụng thời gian và thực hiện các thay đổi để cải thiện cách bạn làm việc.
Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 3: Healthy living for teens hay khác: