Bài III.2 trang 13 SBT Toán 7 tập 2
Bài III.2 trang 13 SBT Toán 7 tập 2
Bài III.2: Tỉ lệ dân số năm 2008 của các nước thuộc khu vực Đông Nam Á được cho trong bảng sau:
Thứ tự | Nước | Tỉ lệ tăng dân số (%) |
1 | Bru – nây | 1,6 |
2 | Cam – pu – chia | 1,8 |
3 | Đông – ti – Mo | 3,2 |
4 | In – đô- nê – xi –a | 1,5 |
5 | Lào | 2,4 |
6 | Ma – lai – xi –a | 1,6 |
7 | Mi – an – ma | 0,9 |
8 | Phi – líp – pin | 2,1 |
9 | Xin – Ga – Po | 0,6 |
10 | Thái Lan | 0,5 |
11 | Việt Nam | 1,2 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Nhận xét chung về tỉ lệ tăng dân số của các nước trong khu vực.
c) Vẽ biểu đồ (hình chữ nhật) đối với cấc nước In – đô – nê – xi – a, Xin – ga – po, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
d) Tính tỉ lệ dân số trung bình của toàn khu vực và so sánh với Việt Nam.
Lời giải:
a) Tỉ lệ tăng dân số của một nước thuộc khu vực Đông Nam Á.
b) Tỉ lệ cao nhất là của Đông-ti-mo, tỉ lê thấp là của Thái Lan.Có nhiều nước có tỉ lệ trong khoảng từ 1% đến 1%.
c) Hướng dẫn vẽ biểu đồ:
d) Tỉ lệ tăng dân số trung bình trong khu vực là 1,58%. So với tỉ lệ đó thì tỉ lệ tăng dân số ở Việt Nam thấp hơn