Bài 60, 61, 62, 63, 64 trang 19 SBT Toán 7 tập 1
Bài 60, 61, 62, 63, 64 trang 19 SBT Toán 7 tập 1
Bài 60: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng các số nguyên:
a. 1,5: 2,6
Lời giải:
a. 1,5: 2,6 = 150 : 216 = 25 : 36
Bài 61: Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau:
c. -0,375 : 0,875 = -3.63 : 8,47
Lời giải:
Ngoại tỉ là -5,1 và -1.15; trunh tỉ là 8,5 và 0,69
c. -0,375 : 0,875 = -3.63 : 8,47
Ngoại tỉ là -0,375 và 8,47; trung tỉ là 0,875 và 0-3,63
Bài 62: Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức hay không?
a. (-0,3) : 2,7 và (-1,71) : 15,39
b. 4,86 : (-11,34) và (-9,3): 21,6
Lời giải:
a. (-0,3).15,39 = -4,617
2,7.(-1,71) = -4,617
⇒ (-0,3).1,1539 = 2,7.(-1,71)
Vậy ta có tỉ lệ thức (-0,3): 2,7 = (-1,71) : 15,39
b. 4,86.21,6 = 104,976
(-11,34).(-9,3) = 105,462
4,86.21,6 ≠ (-11,34).(-9,3)
Vậy: 4,86 : (-11,34) ≠ (-9,3): 21,6 không lập thành tỉ lệ thức
Bài 63: Có thể lập được tỉ thức từ các số sau đây không? Nếu lập được hãy viết tỉ lệ thức đó:
a. 1,05; 30; 42; 1,47
b. 2,2; 4,6; 3,3; 6,7
Lời giải:
a. 1,05.42 = 44,1
1,47.30 = 44,1
Suy ra 1,05.42 = 1,47.30
Ta có các tỉ lệ thức sau:
b. 2,2.6,7 = 14,74
3,3.4,6 = 15,18
Suy ra 2,2.6,7 ≠ 3,3.4,6.
Vậy không lập được các tỉ lệ thức từ các số đó.
Bài 64: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a. 7.(-28) = (-49).4
b. 0,36.4,25 = 0,9.1,7
Lời giải:
a. 7.(-28) = (-49).4
b. 0,36.4,25 = 0,9.1,7