Bài 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73 trang 20 SBT Toán 7 tập 1
Bài 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73 trang 20 SBT Toán 7 tập 1
Bài 65: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể lập từ các tỉ lệ thức sau:
Lời giải:
Bài 66: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có từ các số sau: 5; 25; 125; 625.
Lời giải:
Ta có: 5.625 = 3125; 25.125 = 3125
Suy ra: 5.625 = 25.125
Bài 67: Chứng minh rằng từ đẳng thức ad = bc (c, d ≠ 0), ta có thể suy ra được tỉ lệ
Lời giải:
Ta có: ad = bc; c ≠ 0; d ≠ 0 suy ra cd ≠ 0
Chia cả 2 vế cho cd. Suy ra:
Bài 68: Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức từ bốn trong 5 số sau đây:
4; 16; 64; 256; 1024
Lời giải:
Ta có: 4,256 = 1024; 16.64 = 1024
Vậy: 4.256 = 16.64
Lập được các tỉ lệ thức:
Bài 69: Tìm x biết:
Lời giải:
a. Ta có:
⇒ x.x = (-15).(-60) ⇒ x2 = 900
Suy ra: x = 30 hoặc x = -30
b. Ta có:
Bài 70: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
b. (0,25x) : 3 = (5/6):0,125
c. 0,01 : 2,5 = (0,75x) : 0,75
Lời giải:
b) (0,25x) : 3 = 5/6:0,125
⇔ (0,25x).0,125=3.(5/6) ⇔ (0,25x). 0,125 = 2,5 ⇔ 0,25x = 2,5 : 0,125
⇔ 0,25x = 20 ⇔ x = 20 : 0,25 = 80
c) 0,01 : 2,5 = (0,75x) : 0,75
⇔ (0,75x).2,5 = 0,01.0,75
⇔ (0,75x) = (0,01.0,75) : 2,5
⇔0,75x = 0,003
⇔ x = 0,003 : 0,75 ⇔ x = 0,004
Bài 71: Cho tỉ lệ thức
Tìm x và y
Lời giải:
Ta có:
Thay xy = 112 vào biểu thức ta có:
Suy ra x2 = 64 ⇒ x = 8 hoặc x = -8
Với x = 8 thì y = 112/8 = 14
Với x = -8 thì y = -14
Vậy ta có: x = 8; y = 14 hoặc x = -8; y = -14
Bài 72: Chứng mnh rằng tỉ lệ thức
(với b + d ≠ 0) ta suy ra được
Lời giải:
Ta có:
Cộng vào từng vế đẳng thức (1) với ab ta có:
ab+ ad = ab + bc ⇒ a(b + d) = b( a+ c)
Bài 73: Cho a, b, c, d ≠ 0. Từ tỉ lệ thức
Hãy suy ra tỉ lệ thức:
Lời giải:
Vì a, b, c, d ≠ 0 nên ta có thể đặt
Suy ra:a = kb; c = kd
Ta có: