Bài 68, 69, 70, 71 trang 83 SBT Toán 7 tập 1
Bài 68, 69, 70, 71 trang 83 SBT Toán 7 tập 1
Bài 68: Một vận động viên xe đạp đi được quãng đường 152km từ A đến B với vận tốc 36km/h. Hãy vẽ đồ thị của chuyển động trên trong hệ trục toạ độ Oxy (với một đơn vị trên trục hoành biểu thị 1 giờ và một đơn vị trên trục tung biểu thị 20km)
Lời giải:
Gọi quãng đường đi được là S (km). Thời gain đi là t (giờ), ta có công thức S = 36t
Vì một đơn vị trên trục tung biểu thị 20km nên 152 bằng 7,6 đơn vị trên trục tung.
Đồ thị là đoạn OA
Bài 69: Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ của các hàm số:
a. y = x
b. y = 2x
c. y = -2x
Lời giải:
a. Vẽ đồ thi y = x
Đồ thị đi qua O(0;0)
Cho y = 1 suy ra x = 1
Ta có; A(1;1)
Vẽ đường thẳng OA ta có đồ thị hàm số
b. Vẽ đồ thi y = 2x
Đồ thị đi qua O(0; 0)
Cho y = 2 suy ra x = 1
Ta có; A(1; 2)
Vẽ đường thẳng OB ta có đồ thị hàm số
c. Vẽ đồ thi y = -2x
Đồ thị đi qua O(0;0)
Cho y = -2 suy ra x = 1
Ta có; C(1; -2)
Vẽ đường thẳng OC ta có đồ thị hàm số
Bài 70: Cho hàm số y = 5x2 - 2. Những điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số trên:
Lời giải:
Thay hoành độ điểm A vào công thức hàm số ta có:
Vậy A (1/2; -3/4)thuộc đồ thị hàm số
Thay hoành độ điểm B vào công thức hàm số ta có:
Thay hoành độ điểm C vào công thức hàm số ta có:
y = 5.22 - 2 = 5.4 - 2 = 20 - 2 = 18 = yC
Bài 71: Giả sử A và B là hai điểm thuộc đồ thị hàm số y = 3x + 1
a. Tung độ của a bằng bao nhiêu nếu hoành độ của nó bằng 2/3?
b. Hoành độ của B bằng bao nhiêu nếu tung độ của nó bằng -8?
Lời giải:
Cho hai điểm A, B thuộc đồ thị hàm số y = 3x+ 1
a. Ta có: xA = 2/3 ⇒ yA = ((3.2)/3) + 1 = 2 + 1 = 3
b. Ta có yB - 8 ⇒ xB = (y - 1)/3 = (-8 - 1)/3 = -9/3 = -3