(SGK + SBT) Giải Toán 8 trang 40 Chân trời sáng tạo
Haylamdo giới thiệu lời giải bài tập Toán 8 trang 40 Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 40.
(SGK + SBT) Giải Toán 8 trang 40 Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 8 trang 40 Tập 1 (sách mới):
- Toán lớp 8 trang 40 Tập 2 (sách mới):
Lưu trữ: Giải SBT Toán 8 trang 40 (sách cũ)
Bài 59 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh đẳng thức:
Lời giải:
a. Ta có:
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
b. Ta có:
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
c. Ta có:
Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.
Bài 60 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ thành phân thức:
Lời giải:
a.
b.
Bài 61 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Một phân thức có giá trị bằng 0 khi giá trị của tử thức khác 0. Với giá trị nào của x thì các phân thức sau có giá trị bằng 0?
a.
b.
Lời giải:
a. Phân thức = 0 khi 98x2 – 2 = 0 và x – 2 ≠ 0
Ta có: x – 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ 2
98x2 – 2 = 0 ⇔ 2(49x2 – 1) = 0 ⇔ (7x + 1)(7x – 1) = 0
Ta có: x = 17 và x = - 17 thỏa mãn điều kiện x ≠ 2
Vậy x = 17 và x = - 17 thì phân thức có giá trị bằng 0.
b. Phân thức khi 3x – 2 = 0 và (x+1)2 ≠ 0
Ta có: (x+1)2 ≠ 0 ⇔ x+1 ≠ 0 ⇔ x ≠ - 1
3x – 2 = 0 ⇔ x = 3/2
Ta có: x = 3/2 thỏa mãn điều kiện x ≠ - 1
Vậy x = 3/2 thì phân thức có giá trị bằng 0.
Bài 62 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Đối với mỗi biểu thức sau, hãy tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định:
Lời giải:
a. Biểu thức xác định khi:
x – 1 ≠ 0 và x + 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1và x ≠ - 2
Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x ≠ 1 và x ≠ - 2.
b. Biểu thức xác định khi: x ≠ 0 và x – 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 0 và x ≠ 1
Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x ≠ 0 và x ≠ 1.
c. Biểu thức xác định khi x2- 10x + 25 ≠ 0 và x ≠ 0
x2 – 10x + 25 ≠ 0 ⇔ (x – 5)2 ≠ 0 ⇔ x ≠ 5
Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x ≠ 0 và x ≠ 5
d. Biểu thức xác định khi x2 + 10x + 25 ≠ 0 và x - 5 ≠ 0
x2 + 10x + 25 ≠ 0 ⇔ (x + 5)2 ≠ 0 ⇔ x ≠ - 5
x – 5 ≠ 0 ⇔ x ≠ 5
Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x ≠ 5 và x ≠ - 5.
Bài 63 trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm giá trị của x để giá trị của các biểu thức trong bài tập 62 bằng 0.
Lời giải:
a. Biểu thức xác định khi x ≠ 1 và x ≠ - 2
Ta có: khi (2x – 3)(x + 2) = 0 và x – 1 ≠ 0
(2x – 3)(x + 2) = 0 ⇔
x – 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1
x = - 2 không thỏa mãn điều kiện
Vậy x = 1,5 thì biểu thức có giá trị bằng 0.
b. Biểu thức xác định khi x ≠ 0 và x ≠ 1
Ta có: khi 2x2 + 1 = 0 và x(x – 1) ≠ 0
Ta có: 2x2 ≥ 0 nên 2x2 + 1 ≠ 0 mọi x.
Không có giá trị nào của x để biểu thức có giá trị bằng 0.
c. Biểu thức xác định khi x ≠ 0 và x ≠ 5.
Ta có: khi x(x + 5) = 0 và x – 5 ≠ 0
x(x + 5) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x + 5 = 0 ⇔ x = - 5
x = 0 không thỏa mãn điều kiện.
Vậy x = - 5 thì biểu thức có giá trị bằng 0.
d. Biểu thức xác định khi x ≠ 5 và x ≠ - 5
(x – 5)2 = 0 ⇔ x – 5 = 0 ⇔ x= 5
x = 5 không thỏa mãn điều kiện.
Vậy không có giá trị nào của x để biểu thức có giá trị bằng 0.