Bài 7.1, 7.2 trang 107 SBT Toán 9 Tập 2
Bài 7.1, 7.2 trang 107 SBT Toán 9 Tập 2
Bài 1 trang 107 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Vẽ các đường cao AI, BK, CL của tam giác ấy.
Gọi H là giao điểm của các đường cao vừa vẽ.
a) Chỉ ra các tứ giác nội tiếp có đỉnh lấy trong số các điểm A, B, C, H, I, K, L
b) Chứng minh ∠(LBH), ∠(LIH), ∠(KIH), ∠(KCH) là 4 góc bằng nhau.
c) Chứng minh KB là tia phân giác của ∠(LKI)
Lời giải:
Vì ∆ABC là tam giác nhọn nên ba đường cao cắt nhau tại điểm H nằm trong tam giác ABC.
a) Tứ giác AKHL có ∠(AKH) + ∠(ALH) = 90o + 90o = 180o
Tứ giác AKHL nội tiếp.
Tứ giác BIHL có ∠(BIH) + ∠(BLH) = 90o + 90o = 180o
Tứ giác BIHL nội tiếp.
Tứ giác CIHK có ∠(CIH) + ∠(CKH) = 90o + 90o = 180o
Tứ giác CIHK nội tiếp.
Tứ giác ABIK có ∠(AKB) = 90o; ∠(AIB) = 90o
K và I nhìn đoạn AB dưới một góc vuông nên tứ giác ABIK nội tiếp. Tứ giác BCKL có ∠(BKC) = 90o; ∠(BLC) = 90o
K và L nhìn đoạn BC dưới một góc vuông nên tứ giác BCKL nội tiếp.
Tứ giác ACIL có ∠(AIC) = 90o; ∠(ALC) = 90o
I và L nhìn đoạn AC dưới một góc vuông nên tứ giác ACIL nội tiếp.
b) Tứ giác BIHL nội tiếp.
Tứ giác CIHK nội tiếp.
Tứ giác BCKL nội tiếp.
Bài 2 trang 107 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Cho đường tròn tâm O bán kính R và hai dây AB, CD bất kì. Gọi M là điểm chính giữa của cung nhỏ AB. Gọi E và F tương ứng là giao điểm của MC, MD với dây AB. Gọi I và J tương ứng là giao điểm của DE, CF với đường tròn (O). Chứng minh IJ song song với AB.
Lời giải: