Giải SBT Vật Lí 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn
Giải SBT Vật Lí 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Vật Lí 10 Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, biết cách làm bài tập về nhà Vật Lí lớp 10.
- Bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
- Bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
- Bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
- Bài 20: Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế
- Bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
- Bài 22: Ngẫu lực
- Bài tập cuối chương 3
Giải SBT Vật Lí 10 Bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
Bài 17.1, 17.2 trang 41 Sách bài tập Vật Lí 10:
17.1. Một vật khối lượng m kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng a = 30o (H.17.1). Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng là
A. mg√3/2; mg/2 B. mg√3; mg/2
C. mg/2; mg√3/2 D. 2mg; 2mg/√3
17.2. Một thanh đồng chất, khối lượng m, tựa vào tường không ma sát. Thanh hợp với mặt đất một góc 45o (H.17.2). Lực ma sát nghỉ tác dụng vào đầu dưới của thanh là
A. mg/2 B. mg/√2 C. mg/2√2 D. mg
Lời giải:
17.1: Chọn đáp án C
17.2: Chọn đáp án A
Bài 17.3 trang 41 Sách bài tập Vật Lí 10: Một sợi dây, một đầu buộc vào bức tường nhám, đầu kia buộc vào đầu A của một thanh đồng chất, khối lượng m. Dây có tác dụng giữ cho thanh tì vuông góc vào tường tại đầu B và hợp với thanh một góc 30o (H.17.3). Lực căng của dây và lực ma sát nghỉ của tường là
A. 1/2(mg); mg B. mg√3/2; mg
C. mg; mg√3/2 D. mg; 1/2(mg)
Lời giải:
Chọn đáp án D
Bài 17.4 trang 42 Sách bài tập Vật Lí 10: Một chiếc đèn có trọng lượng P = 40 N được treo vào tường nhờ một dây xích. Muốn cho đèn ở xa tường người ta dùng một thanh chống nằm ngang, một đầu tì vào tường còn đầu kia tì vào điểm B của dây xích (H.17.4). Bỏ qua trọng lượng của thanh chống, dây xích và ma sát ở chỗ thanh tiếp xúc với tường. Cho biết dây xích hợp với tường một góc 45o.
a) Tính lực căng của các đoạn xích BC và AB.
b) Tính phản lực Q của tường lên thanh.
Lời giải:
Điểm C đứng cân bầng (H.17.4Ga), nên :
T1= P = 40 N
Thanh chống đứng cân bằng (H. 17.4Gb),
ba lực T1→, T2→ và Q→ đồng quy ở B. Từ tam giác lực, ta có :
Q = T1 = P = 40 N
T2 = T1√2 = 56,4 ≈ 56 N.
Chú ý: Do tường không có ma sát nên xích phải có ma sát mới giữ được thanh chống, vì vậy T2 phải lớn hơn T1.
Giải SBT Vật Lí 10 Bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
Bài 18.1, 18.2, 18.3 trang 43 Sách bài tập Vật Lí 10:
18.1. Một thanh cứng AB, dài 7 m, có khối lượng không đáng kể, có trục quay O, hai đầu chịu 2 lực F1 và F2 (H.18.1) Cho F1 = 50 N ; F2 = 200 N và OA = 2 m. Đặt vào thanh một lực F3 hướng lên và có độ lớn 300 N để cho thanh nằm ngang. Hỏi khoảng cách OC ?
A. 1 m. B. 2 m. C. 3 m. D. 4 m.
18.2. Một thanh đồng chất AB, có trọng lượng P1 = 10 N, đầu A được gắn với tường bằng một bản lề, còn đầu B được giữ yên nhờ một sợi dây nằm ngang buộc vào tường tại C. Một vật có trọng lượng P2 = 15 N, được treo vào đầu B của thanh (H. 18.2). Cho biết AC = 1 m ; BC = 0,6 m. Lực căng T2 và T1 của hai đoạn dây lần lượt là
A. 15 N ; 15 N. B. 15 N ; 12 N.
C. 12N; 12 N. D. 12 N ; 15 N.
18.3. Một thanh dài l = 1 m, khối lượng m = 1,5 kg. Một đầu thanh được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu kia được giữ bằng một dây treo thẳng đứng (H.18.3). Trọng tâm của thanh cách bản lề một đoạn d = 0,4 m. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng của dây là:
A. 6 N. B. 5 N.
C.4N. D. 3 N.
Lời giải:
18.1: Chọn đáp án C
18.2: Chọn đáp án B
18.3: Chọn đáp án A
Bài 18.4 trang 44 Sách bài tập Vật Lí 10: Một bàn đạp có trọng lượng không đáng kể, có chiều dài OA = 20 cm, quay dễ dàng quanh trục O nằm ngang (H.18.4). Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng lên bàn đạp tại điểm A một lực F vuông góc với bàn đạp và có độ lớn 20 N. Bàn đạp ở trạng thái cân bằng khi lò xo có phương vuông góc với OA và bị ngắn đi một đoạn 8 cm so với khi không bị nén. Lực của lò xo tác dụng lên bàn đạp và độ cứng của lò xo là
A. 40 N ; 50 N/m. B. 10 N ; 125 N/m.
C. 40 N ; 5 N/m. D. 40 N ;500 N/m.
Lời giải:
Chọn đáp án D