Sách bài tập Vật Lí lớp 10 | Giải sách bài tập Vật Lí 10 hay nhất
Giải sách bài tập Vật Lí 10 hay nhất
Loạt bài Giải sách bài tập Vật Lí lớp 10hay nhất được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Vật Lí lớp 10 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà, từ đó đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi môn Vật Lí 10.
Phần 1: Cơ học
Chương 1: Động học chất điểm
- Bài 1: Chuyển động cơ
- Bài 2: Chuyển động thẳng đều
- Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Bài 4: Sự rơi tự do
- Bài 5: Chuyển động tròn đều
- Bài 6: Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc
- Bài tập cuối chương 1
Chương 2: Động lực học chất điểm
- Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
- Bài 10: Ba định luật Niu-tơn
- Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn
- Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
- Bài 13: Lực ma sát
- Bài 14: Lực hướng tâm
- Bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang
- Bài tập cuối chương 2
Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn
- Bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
- Bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực
- Bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
- Bài 20: Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế
- Bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
- Bài 22: Ngẫu lực
- Bài tập cuối chương 3
Chương 4: Các định luật bảo toàn
- Bài 23: Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng
- Bài 24: Công và Công suất
- Bài 25: Động năng
- Bài 26 - 27: Thế năng. Cơ năng
- Bài tập cuối chương 4
Phần 2: Nhiệt học
Chương 5: Chất khí
- Bài 28: Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
- Bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt
- Bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơ
- Bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Bài tập cuối chương 5
Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học
- Bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
- Bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học
- Bài tập cuối chương 6
Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
- Bài 34 - 35: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình. Biến dạng cơ của vật rắn
- Bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- Bài 38: Sự chuyển thể của các chất
- Bài 39: Độ ẩm của không khí
- Bài tập cuối chương 7
Giải SBT Vật Lí 10 Bài 1: Chuyển động cơ
Bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trang 5 Sách bài tập Vật Lí 10:
1.1. Trong trường hợp nào dưới đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm ?
A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.
1.2. Từ thực tế, hãy xem trong trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng ?
A. Một hòn đá được ném theo phương ngang.
B. Một ô tô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Một viên bi rơi từ độ cao 2 m.
D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 3 m.
1.3. Người nào dưới đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm ?
A. Một hành khách trong máy bay.
B. Người phi công đang lái máy bay đó.
D. Người lái ô tô dẫn đường máy bay vào chỗ đỗ.
1.4. "Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km". Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì ?
A. Vật làm mốc.
B. Mốc thời gian.
C. Thước đo và đồng hồ.
D. Chiều dương trên đường đi.
Lời giải:
1.1: Chọn đáp án D
1.2: Chọn đáp án C
1.3: Chọn đáp án B
1.4: Chọn đáp án D
Bài 1.5, 1.6 trang 6 Sách bài tập Vật Lí 10:
1.5. Để xác định hành trình của một con tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây ?
A. Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm.
B. Vĩ độ của con tàu tại mỗi điểm.
C. Ngày, giờ con tàu đến mỗi điểm.
D. Hướng đi của con tàu tại mỗi điểm.
1.6. Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi ?
A. Một trận bóng đá diễn ra từ 15 giờ đến 16 giờ 45 phút.
B. Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ chạy thì xe đến Vũng Tàu.
C. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Huế.
D. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra.
Lời giải:
1.5: Chọn đáp án D
1.6: Chọn đáp án C
Giải SBT Vật Lí 10 Bài 2: Chuyển động thẳng đều
Bài 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 7 Sách bài tập Vật Lí 10:
2.1. Hãy chỉ ra câu không đúng.
A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
D. Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xilanh là chuyển động thẳng đều.
2.2. Câu nào đúng ?
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O, là:
A. s = vt.
B. x = x0 + vt.
C. x = vt.
D. một phương trình khác với các phương trình A, B, C.
2.3. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :
x = 5 + 60t (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ).
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5 km/h.
B. Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.
C. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h.
D. Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.
2.4. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :
x = 4t - 10 (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ).
Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 h chuyển động là bao nhiêu ?
A. -2 km. B. 2 km. C. -8 km. D. 8 km.
Lời giải:
2.1: Chọn đáp án D
2.2: Chọn đáp án B
2.3: Áp dụng phương trình chuyển động thẳng đều x= x0 + vt
x0 = 5 km ⇒ Chất điểm xuất phát từ điểm M cách O đoạn 5 km.
v = 60 km/h ⇒ vận tốc là 60 km/h
Chọn đáp án D
2.4: Từ PT chuyển động của chất điểm x = 4t - 10 ⇒ vận tốc chuyển động thẳng đều của chất điểm là v = 4 km/h
⇒ Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 h chuyển động là: s = v.t = 4.2 = 8 km/h
Chọn đáp án D
Bài 2.5, 2.6, 2.7 trang 8 Sách bài tập Vật Lí 10:
2.5. Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3 km trên một đường thẳng qua bến xe, và chuyển động với vận tốc 80 km/h ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này như thế nào ?
A. x = 3 + 80t. B. x = (80 - 3)t.
C.x = 3 -80t. D. x = 80t.
2.6. Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô trên như thế nào ?
A. Ô tô chạy từ A: xA = 54t; Ô tô chạy từ B: xB = 48t + 10.
B. Ô tô chạy từ A: xA = 54t + 10; Ô tô chạy từ B: xB = 48t.
C. Ô tô chạy từ A: xA = 54t; Ô tô chạy từ B: xB = 48t - 10.
D. Ô tô chạy từ A: xA = - 54t; Ô tô chạy từ B: xB = 48t.
2.7. Cũng bài toán trên, hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là bao nhiêu ?
A. 1 h ; 54 km. B. 1 h 20 ph ; 72 km.
C. 1 h40 ph ; 90 km. D. 2 h ; 108 km
Lời giải:
2.5: Áp dụng PT chuyển động thẳng đều x = x0 + vt
Theo dữ kiện của đề bài thì x0 = 3 km, v = 80 km/h ⇒ PT chuyển động là x = 3 + 80t
Chọn đáp án A
2.6: Áp dụng PT chuyển động thẳng đều x = x0 + vt
Theo dữ kiện của đề bài thì
x0A = 0 km, vA = 54 km/h ⇒ PT chuyển động của ô tô chạy từ A là xA = 54t
x0B = 10 km, vB = 48 km/h ⇒ PT chuyển động của ô tô chạy từ A là xB = 10 + 48t
Chọn đáp án A
2.7.Ô tô A đuổi kịp ô tô B thì xA = xB ⇒ 54t = 10 + 48t ⇒ t = 5/3 h = 1h 40 ph
Khi đó vị trí gặp nhau cách A khoảng xA = 54. 5/3 = 90 km
Chọn đáp án C
Giải SBT Vật Lí 10 Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
Bài 3.1, 3.2, 3.3 trang 11 Sách bài tập Vật Lí 10:
3.1. Câu nào sai ?
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
C. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
D. gia tốc là đại lượng không đổi.
3.2 Chỉ ra câu sai.
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
3.3. Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là
A. s = v0t + (at2)/2 (a và v0 cùng dấu)
B. s = v0t + (at2)/2 (a và v0 trái dấu)
C. x = x0 + v0t + (at2)/2 (a và v0 cùng dấu)
D. x = x0 + v0t + (at2)/2 (a và v0 trái dấu)
Lời giải:
3.1: Chọn đáp án A
3.2: Chọn đáp án D
3.3: Chọn đáp án A
Bài 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 trang 12 Sách bài tập Vật Lí 10:
3.4: Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều làA. s = v0t + (at2)/2 (a và v0 cùng dấu)
B. s = v0t + (at2)/2 (a và v0 trái dấu)
C. x = x0 + v0t + (at2)/2 (a và v0 cùng dấu)
D. x = x0 + v0t + (at2)/2 (a và v0 trái dấu)
3.5 Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều (v2 – v02 = 2as), ta có các điều kiện nào dưới đây ?
A. s > 0 ; a > 0 ; v > v0. B. s > 0 ; a < 0 ; v < v0.
C. s > 0 ; a > 0 ; v < v0. D. s > 0 ; a < 0 ; v > v0.
3.6 Hình 3.1 là đồ thị vận tốc theo thời gian của một xe máy chuyển động trên một đường thẳng. Trong khoảng thời gian nào, xe máy chuyển động chậm dần đều ?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.
B. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
C. Trong khoảng thời gian từ t2 đến t3.
D. Các câu trả lời A, B, C đều sai.
3.7 Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu ?
A. a = 0,7 m/s2 ; v = 38 m/s. B. a = 0,2 m/s2 ; v = 18 m/s.
C. a = 0,2 m/s2 ; v = 8 m/s. D. a = 1,4 m/s2 ; v = 66 m/s.
Lời giải:
3.4: Chọn đáp án D
3.5: Chọn đáp án A
3.6: Chọn đáp án C
3.7: Chọn đáp án B