Bài 11.14, 11.15 trang 40 SBT Vật Lí 6
Bài 11.14, 11.15 trang 40 SBT Vật Lí 6
Bài 11.14 trang 40 SBT Vật Lí 6: Trong phòng thí nghiệm người ta xác định chính xác khối lượng riêng của vật rắn bằng cân Rô- béc- van và một loại bình đặc biệt đã được mô tả trong bài tập 5.17*
Thực hiện 3 lần cân:
- lần thứ nhất: thực hiện như lần cân thứ nhất trong bài 5.17* (H.11.2a)
- lần thứ hai: bỏ vật ra khỏi đĩa cân và làm cân thăng bằng lại bằng khối lượng m2 (H11.2b)
- lần thứ ba: Thực hiện như lần cân thứ hai trong bài 5.17* (H.11.2c)
( chú ý: người ta gọi tổng khối lượng của các quả cân trong trường hợp này là m3, không phải là m2 như trong bài 5.17*) Biết khối lượng riêng của nước cất là 1g/cm3. Hãy chứng minh rằng khối lượng riêng của vật tính ra g/cm3 có độ lớn là: D = (m2 - m1)/(m3 - m1)
Lời giải:
- Lần cân thứ nhất cho : mT = mb + mn + mv + m1 (1)
- Lần cân thứ hai cho : : mT = mb + mn + m2 (2)
- Lần cân thứ ba cho: : mT = mb + (mn – mn')+ mv + m2 (3)
Từ (1) (2) ⇒ mv = m2 – m1
Từ (1) (3) xác định được thể tích của vật tính ra cm3. Thể tích của vật tính ra cm3 có số đo là (m3 - m1).
Vậy khối lượng riêng của vật là: D = (m2 - m1)/(m3 - m1)
Bài 11.15 trang 40 SBT Vật Lí 6: Trò chơi ô chữ
Hàng ngang
1. Đơn vị lực
2. Khối lượng của một đơn vị thể tích một chất.
3. Lực hút mà Trái Đất tác dụng lên vật.
4. Dụng cụ dùng để đo khối lượng.
5. Đơn vị khối lượng.
6. Vật có tính đàn hồi dùng để chế tạo lực kế.
7. Dụng cụ dùng để đo lực.
8. Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong một vật.
9. Lực mà một lò xo tác dụng lên hai vật tiếp xúc ( hoặc gắn với hai đầu của nó) khi nó bị nén hoặc kéo dãn.
10. Một trong hai kết quả thể hiện trên vật bị lực tác dụng.
Hàng dọc được tô đậm
Cường độ hay độ lớn của trọng lực.
Lời giải: