Bài 28-29.6, 28-29.7 trang 80 SBT Vật Lí 6
Bài 28-29.6, 28-29.7 trang 80 SBT Vật Lí 6
Bài 28-29.6 trang 80 SBT Vật Lí 6: Sau đây là bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng khi được đun nóng
Thời gian( phút) | 0 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 |
Nhiệt độ (oC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 80 | 80 |
Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi theo thời gian
Có hiện tượng gì xảy ra đối với chất lỏng từ phút thứ 12 đến phút thứ 16?
Chất lỏng này có phải là nước không?
Lời giải:
1. Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian
2. Hiện tượng đổi với chất lỏng này từ phút thứ 12 đến phút thứ 16 là nhiệt độ không thay đổi mặc dù vẫn đun: chất lỏng sôi
3. Chất lỏng này không phải là nước, chất lỏng là rượu
Bài 28-29.7 trang 80 SBT Vật Lí 6: Bảng dưới đây ghi lại nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số chất được xếp theo thứ tự vần chữ cái
1. Chất nào có độ sôi cao nhất, thấp nhất
2. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thấp nhất
3. ở trong phòng có nhiệt độ 25oC thì chất nào trong những chất kể trên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí?
Chất | Nhiệt độ nóng chảy | Nhiệt độ sôi |
Chì | 327oC | 1613oC |
Nước | 0oC | 100oC |
Oxi | -219oC | -183oC |
Rượu | -114oC | 78oC |
Thủy ngân | -39oC | 357oC |
Lời giải:
1. - chất có nhiệt độ sôi cao nhất là chì
- chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là oxi
2. -chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là chì
- chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là oxi
3. - chất ở thể rắn là chì
- chất ở thể lỏng và hơi là nước, rượu, thủy ngân. Vì ở 25oC cao hơn nhiệt độ móng chảy và thấp hơn nhiệt độ sôi của nước, rượu và thủy ngân
- chất ở thể khí là oxi