Giải vở bài tập Giáo Dục Công Dân 8 Bài 21: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Giải vở bài tập Giáo Dục Công Dân lớp 8 Bài 21: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Giáo Dục Công Dân lớp 8, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Giáo Dục Công Dân lớp 8 Bài 21: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Giáo Dục Công Dân 8.
Vở bài tập GDCD 8 Bài 21: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
I. Bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng
Câu 1 (trang 103 Vở bài tập Giáo dục công dân 8):
Trả lời:
Trong xã hội phải có pháp luật tại vì pháp luật là các quy định chuẩn mực về những việc được làm, những việc phải làm và những việc không được làm, nhằm đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Nếu không có pháp luật, xã hội sẽ trở nên rối loạn
Ví dụ: Những kẻ cướp của, giết người nêu như không có pháp luật xử lí, để chúng lộng hành thì xã hội sẽ không được yên ổn.
Câu 2 (trang 103 Vở bài tập Giáo dục công dân 8):
Trả lời:
Một số văn bản pháp luật: Luật đất đai, luật kinh doanh bất động sản, luật xây dựng, luật đầu tư, luật doanh nghiệp, luật kế toán, luật hôn nhân và gia đình, luật thi hành án hình sự, luật cư trú,...
Câu 3 (trang 103 Vở bài tập Giáo dục công dân 8):
Trả lời:
Một số ví dụ cho thấy pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân: Với luật hôn nhân và gia đình, luật pháp bảo vệ những quyền lợi chính đáng của công dân về tài sản, về các mối quan hệ hợp pháp trong gia đình, luật doanh nghiệp được ban hành nhằm đảm bảo sự công bằng cho các doanh nghiệp,...
Câu 4 (trang 103 Vở bài tập Giáo dục công dân 8):
Trả lời:
- Tôn trọng pháp luật là là tự giác chấp hành những quy định của pháp luật ở mọi nơi, mọi lúc trong cuộc sống hàng ngày.
- Biểu hiện của sự tôn trọng pháp luật: Tuân theo những điều lệ có trong pháp luật, rèn luyện, tu dưỡng bản thân, tập cho mình lối sống lành mạnh, tránh xa tội ác, các tệ nạn xã hội, chấp hành mọi quy định do pháp luật để ra
Câu 5 (trang 104 Vở bài tập Giáo dục công dân 8):
Trả lời:
Trong thực tế, pháp luật rất cần thiết đối với em, với các bạn em và gia đình.
Ví dụ: Nhờ có pháp luật, đã ngăn ngừa được những hành vi tội ác, đem đến môi trường sống an toàn, lành mạnh cho mỗi người, pháp luật cũng khuôn thức để ta soi vào trước khi hành động, để bản thân không đi lệch hướng.
Câu 6 (trang 104 Vở bài tập Giáo dục công dân 8):
Trả lời:
Một số trường hợp vi phạm pháp luật: Trốn thuế, cướp của, giết người, mua bán tàng trữ chất ma túy, mua bán dâm, bạo lực gia đình, xâm hại tình dục,...
Câu 7 (trang 104 Vở bài tập Giáo dục công dân 8):
Trả lời:
- Ở nhà: Không gây gổ đánh nhau với anh em trong gia đình, không tranh chấp tài sản, ...
- Ở trường: Không sử dụng ma túy, không đánh nhau với bạn bè, không trộm cắp
- Ở ngoài đường, nơi công cộng: Không gây gổ đánh nhau, không tiếp tay cho cái xấu cái ác, không trộm cắp cướp giật,...
- Hướng rèn luyện: Tu dưỡng đạo đức, rèn luyện nhân cách bản thân, nắm rõ luật pháp, tuân theo mọi quy định của luật pháp.
Câu 8 (trang 104 Vở bài tập Giáo dục công dân 8):
Trả lời:
Pháp luật là các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
Câu 9 (trang 104 Vở bài tập Giáo dục công dân 8): Pháp luật là cần thiết và bắt buộc đối với ai?
A. Cán bộ công chức nhà nước
B. Các cơ quan nhà nước
C. Công dân
D. Mọi cơ quan, tổ chức, công dân
Trả lời:
Chọn đáp án D
Câu 10 (trang 104 Vở bài tập Giáo dục công dân 8): Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện ý chí của ai?
A. Của giai cấp công nhân
B. Của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
C. Của giai cấp công nhân và nông dân
D. Của giai cấp công nhân và những người thợ thủ công
Trả lời:
Chọn đáp án B
Câu 11 (trang 104 Vở bài tập Giáo dục công dân 8): Nối mỗi ô ở cột I với một ô phù hợp ở cột II
I | II |
A. Đặc điểm của pháp luật | 1. Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động |
B. Bản chất của pháp luật | 2. Pháp luật do nhà nước ban hành, mang tính quyền lực nhà nước, bắt buộc mọi người phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định |
C. Vai trò của pháp luật | 3. Pháp luật là các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế |
4. Pháp luật là công cụ để thực hiện quản lí nhà nước, quản lí xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đảm bảo công bằng xã hội |
Trả lời:
Đáp án: A – 2, B – 1, C – 4
Câu 12 (trang 104 Vở bài tập Giáo dục công dân 8):
Trả lời:
Việc cửa hàng xăng dầu có hành vi gian lận thương mại bị xử phạt thể hiện vai trò quản lí của nhà nước, đảm bảo lợi ích hợp pháp của công dân, đảm bảo công bằng xã hội.
Câu 13 (trang 104 Vở bài tập Giáo dục công dân 8):
Trả lời:
a. Theo em, An và Xuân không nên tiếp tục làm việc cho cơ sở đó. Tại vì đây là cơ sở không có đăng kí, sản xuất hàng giả, vi phạm pháp luật của nhà nước
b. An và Xuân nên nộp đơn xin nghỉ ở cơ quan sản xuất rượu đó, sau đó tố cáo với lực lượng chức năng về hành vi sản xuất hàng giả của công ti đó
II. Bài tập nâng cao
- Bản chất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
- Bản chất đó được thể hiện:
+ Quyền lực tối cao thuộc về nhân dân
+ Tất cả mọi hoạt động đều hướng tới quyền lợi của người dân
- Ví dụ: các điều luật của nhà nước đưa ra đều nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nhân dân, cán bộ trong bộ máy nhà nước đều do nhân dân bầu ra.