X

Giải vở bài tập Lịch Sử 9

Giải Vở bài tập Lịch Sử 9 Bài 9: Nhật Bản


Giải Vở bài tập Lịch Sử 9 Bài 9: Nhật Bản

Bài 1 trang 29-30 Vở bài tập Lịch sử 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nước Nhật ở trong tình trạng như thế nào? điền chữ đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống trước những câu sau:

Trả lời:

Đ Nhật Bản là nước bại trận, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
S Là nước thắng trận, Nhật Bản thu được nhiều quyền lợi.
Đ Nhật Bản mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
Đ Là nước bại trận, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề; nạn thất nghiệp diễn ra trầm trọng; lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng rất thiếu thốn, lạm phát nặng nề.
S Diện tích thuộc địa được mở rộng, đem lại những nguồn lợi khổng lồ cho nước Nhật.
S Nhật Bản là nước bại trận duy nhất không bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.

Bài 2 trang 30 Vở bài tập Lịch sử 9: Để đưa nước Nhật thoát khỏi tình trạng khó khăn, Nhật Bản đã thực hiện những cải cách dân chủ nào? ý nghĩa của những cải cách này là gì?

Trả lời:

- Các cải cách dân chủ:

    + Ban hành Hiến pháp mới (1946)

    + Cải cách ruộng đất, quy định địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 heta ruộng, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.

    + Giải thể các “Daibátxư” (các công ty độc quyền mang tính chất dòng tộc)

    + Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt, thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi bộ máy nhà nước và trừng phạt tội phạm chiến tranh.

    + Ban hành các quyền tự do, dân chủ (luật công đoàn, đề cao địa vị phụ nữ,...)

- ý nghĩa: Đem lại bầu không khí dân chủ đối với các tầng lớp nhân dân; Là một nhân tố quan trọng góp phần giúp Nhật Bản nhanh chóng khắc phục những khó khăn sau chiến tranh và là tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽ của Nhật Bản sau này.

Bài 3 trang 30 Vở bài tập Lịch sử 9: Vì sao nói vào những năm 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng thần kì? Hãy nêu dẫn chứng.

Trả lời:

Vào những năm 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì”, điều này được thể hiện:

- Từ năm 1960 – 1969, GDP bình quân hằng năm đạt 10.8%, từ 1970 – 1973, GDP tuy có giảm nhưng vấn đạt bình quân 7.8%/năm – cao hơn rất nhiều so với các nước phát triển khác.

- Về sản xuất công nghiệp: từ 1961 – 1970, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm đạt 13.5%.

- Về sản xuất nông nghiệp: cung cấp được hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước, nghề đánh cá rất phát triển, đứng thứ hai thế giới – sau Pê-ru.

→ Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vượt qua các nước Tây Âu, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản chủ nghĩa (sau Mĩ)

Bài 4 trang 30 Vở bài tập Lịch sử 9: Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý chỉ ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn được hình thành vào những năm 70 của thế kỉ XX.

A. Anh – Mĩ – Liên Xô

B. Mĩ – Đức – Nhật Bản

C. Liên Xô – Nhật Bản – Tây Âu

D. Mĩ – Nhật Bản – Tây Âu

E. Anh – Pháp – Mĩ.

Trả lời:

D. Mĩ – Nhật Bản – Tây Âu

Bài 5 trang 31 Vở bài tập Lịch sử 9: Trình bày những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản.

Trả lời:

Nguyên nhân khách quan Nguyên nhân chủ quan

- Nguồn viện trợ của Mĩ.

- Làm giàu từ cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 – 1975)

- Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật diễn ra mạnh mẽ.

- Hệ thống quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.

- Vai trò quản lý và điều tiết nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước.

- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.

- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của Nhật Bản – sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.

Bài 6 trang 31 Vở bài tập Lịch sử 9: Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng về chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.

Trả lời:

x Chấp nhận sự bảo hộ về quân sự của Mĩ để tập trung nguồn lực vào phát triển kinh tế; thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị; mở rộng quan hệ buôn bán, đầu tư, viện trợ cho các nước, nhất là các nước Đông Nam Á.

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Lịch Sử lớp 9 khác: