Giải (SGK + SBT) Toán lớp 4 trang 95 (Tập 1, Tập 2 - Sách mới)
Haylamdo giới thiệu lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 95 Tập 1 & Tập 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập Toán 4 trang 95.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 95 (Tập 1, Tập 2 - Sách mới)
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 95
Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 95, 96 Kết nối tri thức (Bài 27 Tiết 2)
Giải sgk Toán lớp 4 trang 95
Lưu trữ: Giải VBT Toán lớp 4 trang 95 (sách cũ)
Bài 1 trang 13 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình (1)
B. Hình (2)
C. Hình (3)
Trả lời
Đáp án đúng :
A. Hình (1)
Bài 2 trang 13 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Viết vào ô trống (theo mẫu):
Hình bình hành | Chu vi |
(1) | 20 cm |
(2) | |
(3) | |
(4) |
Trả lời
Hướng dẫn:
P là chu vi của hình bình hành: P = (a + b) × 2
a, b là độ dài cạnh của hình bình hành có cùng đơn vị đo.
Hình bình hành (1) : P = (6 + 4) × 2 = 20 cm
(2): P = ( 5 + 3) × 2 = 16 cm
(3): P = (4 + 4) × 2 = 16 cm
(4): P = (5 + 4) × 2 = 18 cm
Hình bình hành | Chu vi |
(1) | 20 cm |
(2) | 16 cm |
(3) | 16 cm |
(4) | 18 cm |
Bài 3 trang 14 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Viết vào ô trống (theo mẫu):
Hình bình hành | (1) | (2) | (3) |
Cạnh đáy | 4 cm | 14cm | |
Chiều cao | 34cm | 24cm | |
Diện tích | 136cm2 | 182cm2 | 360cm2 |
Trả lời
Hình bình hành | (1) | (2) | (3) |
Cạnh đáy | 4 cm | 14cm | 15cm |
Chiều cao | 34cm | 13cm | 24cm |
Diện tích | 136cm2 | 182cm2 | 360cm2 |
Bài 4 trang 14 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Cho hình H tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình bình hành BEFC như hình vẽ bên. Tính diện tích hình H?
Trả lời
Diện tích hình chữ nhật là:
S = AD × DC = 4 × 3 = 12 (cm2)
Diện tích hình bình hành là:
S = BC × FG = 4 × 3 = 12 (cm2)
(vì BC = AD, ABCD là hình chữ nhật)
Diện tích hình (H) là:
S(H) = S(ABCD) + S(BEFC) = 12 + 12 = 24(cm2)
Đáp số: 24(cm2)