X

Giáo án Địa Lí 12 mới

Giáo án Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)


Giáo án Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Biết được nguyên nhân và biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở các thành phần khác và của cảnh quan thiên nhiên nước ta.

- Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.

2. Kĩ năng:

- Phân tích được bản đồ Địa lý tự nhiên để chứng minh tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua các thành phần của tự nhiên.

3. Năng lực:

- Năng lực chung: Hợp tác; Sử dụng ngôn ngữ; Giai quyết vấn đề

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ , Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng ( H Đ1, H Đ2, H Đ3).

- Tìm kiếm và xử lý thông tin, phân tích ( H Đ1, H Đ 2).

- Giải quyết vấn đề: ra các quyết định đúng để hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của thiên nhiên NĐAGM đến các hoạt động sx và đời sống con người (H Đ3).

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

- Suy nghĩ, thảo luận cặp đôi, động não, thuyết trình tích cực.

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Bản đồ địa hình Việt Nam. Atlat Địa lí Việt Nam.

- Một số tranh ảnh về địa hình vùng núi mô tả sườn dốc, khe rãnh, đá lở, đất trượt, địa hình cacxtơ. Các loài sinh vật nhiệt đới.

V. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ:

a) Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào ?

b) Hãy trình bày hoạt động của gió mùa nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực.

2. Khám phá:

GV vẽ lên bảng sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (khí hậu, địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật) và yêu cầu HS tìm các dẫn chứng từ thiên nhiên Việt Nam cho từng mối quan hệ (khí hậu - địa hình; khí hậu- sông ngòi; khí hậu- sinh vật...).

GV: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã chi phối các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên nước ta, đó là thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.

3. Kết nối:

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và giải thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình:

Hình thức: Theo cặp

- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS ( Xem phiếu học tập phần phụ lục).

- Bước 2: Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.

- Bước 3: Một HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức, lưu ý HS cách sử đụng mũi tên để thể hiện mối quan hệ nhân quả. (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).

- GV đặt thêm câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản thân em hãy đề ra biện pháp nhằm hạn chế hoạt động xâm thực ở vùng đồi núi ?

( Trồng rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, làm ruộng bậc thang, xây dựng hệ thống thuỷ lợi,...).

2. Các thành phần tự nhiên khác:

a) Địa hình :

- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.

+ Do sườn dốc, địa hình bị cắt xẻ nên dễ bị xói mòn, rửa trôi.

+ Hình thành các dạng địa hình như: hang động, lung lũng…

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu

+ Các vật liệu ở vùng thượng lưu được vận chuyển và bồi tụ ở các đồng bằng hạ lưu.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và giải thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi, đất và sinh vật .

Hình thức: Nhóm.

- Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục) .

+ Nhóm l: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi.

b) Sông ngòi :

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc :

+ Cả nước có 2360 con sông dài trên 10km.

+ Dọc bờ biển cứ 20km lại có một con sông.

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa :

+ Tổng lượng nước 839 tỉ m3

+ Tổng phù xa khoảng 200 triệu tấn.

- Chế độ mưa theo mùa :

+ Chia làm hai mùa: mùa mưa và mùa khô

+ Chế độ nước thất thường.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm đất đai.

c) Đất :

- Quá trình feralit hóa diễn ra nhanh.

- Đất feralit đỏ vàng có tầng phong hóa dày.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm sinh vật.

d) Sinh vật :

- Rừng mang tính chất nhiệt đới với nhiều kiểu rừng khác nhau

- Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

- Bước 2:. HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. (xem thông tin phản hồi phần phụ lục).

- GV đưa câu hỏi thêm cho các nhóm:

+ Câu hỏi cho nhóm l: Chỉ trên bản đồ các dòng sông lớn của nước ta. Vì sao hàm lượng phù sa của nước sông Hồng lớn hơn sông Cửu Long? (Do bề mặt địa hình của lưu vực sông Hồng có độ dốc lớn hơn, lớp vỏ phong hoá chủ yếu là đá phiến sét nên dễ bị bào mòn hơn).

+ Câu hỏi cho nhóm 2: Giải thích sự hình thành đất đá ong ở vùng đồi, thềm phù sa cổ nưóc ta? (Sự hình thành đá ong là giai đoạn cuối của quá trình feralit diễn ra trong điều kiện lớp phủ thực vật bị phá huỷ, mùa khô khắc nghiệt, sự tích tụ oxít trong tầng tích tụ từ trên xuống trong mùa mưa và từ dưới lên trong mùa khô càng nhiều. Khi lớp đất mặt bị rửa trôi hết, tầng tích tụ lộ trên mặt, rắn chắc lại thành tầng đá ong. Đất càng xấu nếu tầng đá ong càng gần mặt).

+ Câu hỏi cho nhóm 3: Dựa vào Atlat nhận biết nơi phân bố một số loại rừng chính của nước ta.

Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.

Hình thức: Cả lớp

- GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, kết hợp với hiểu biết của bản thân, hãy nêu những ví dụ chứng tỏ thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, các hoạt động sản xuất khác và đời sống ?- Một HS trả lời tác động của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất nông nghiệp. Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- Một HS trả lời tác động của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức.

3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.

a) Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp :

- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi…

- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định.

b) Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống :

- Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, du lịch, …

- Khó khăn:

+ Sự phân mùa khí hậu, chế độ nước song.

ảnh hưởng tới giao thông, du lịch…

+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc qản máy móc, thiết bị, nông sản.

+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán, rét hại, khô nóng, …

+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

VI. PHỤ LỤC:

Giáo án Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo) | Giáo án Địa Lí 12 mới, chuẩn nhất

* Phiếu học tập :

Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 2, hãy điền vào bảng sau tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi, đất và sinh vật nước ta. Giải thích các đặc điểm đó.

Các thành phần tự nhiên Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa Giải thích

Sông ngòi

Đất

Sinh vật

( THÔNG TIN PHẢN HỒI )

Các thành phần tự nhiên Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa Giải thích

Sông ngòi

- Do nước ta có lượng mưa lớn trên địa hình phần lớn là đồi núi và bị cắt xẻ mạnh, sườn dốc.

Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.

- Mưa nhiều làm sông có lượng chảy lớn. Hơn nữa, nước ta lại nhận được một lượng nước lớn từ lưu vực ngoài lãnh thổ.

- Hệ số bào mòn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.

Chế độ nước theo mùa.

- Mưa theo mùa nên lượng dòng chảy cũng theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.

Đất

Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta.

- Do mưa nhiều nên các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+) bị rửa trôi làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3) tạo ra đất feralit (Fe - Al) đỏ vàng.

- Hiện tượng sinh hoá học diễn ra mạnh mẽ, tạo ta sự phân huỷ mạnh mẽ mùn trong đất.

Sinh vật

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa là cảnh quan chủ yếu của nước ta.

- Có sự xuất hiện của các thành phần á nhiệt đới và ôn đới núi cao.

- Bức xạ mặt trời và độ ẩm phong phú. Tương quan nhiệt - ẩm thấp.

- Sự phân hoá của khí hậu tạo nên sự đa dạng thành phần sinh vật có nguồn gốc bản địa.

VII. RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 12 mới, chuẩn khác: