Giáo án Địa Lí 12 Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
Giáo án Địa Lí 12 Bài 40: Thực hành: Phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức trong bài 39.
- Trình bày được thế mạnh, tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
2. Kĩ năng:
- Xử lí và phân tích số liệu theo yêu cầu đề bài và rút ra các nhận xét cần thiết.
- Biết cách viết và trình bày một báo cáo về ngành kinh tế của một vùng nhất định.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ. Atlat Địa lí Việt Nam
- Các dụng cụ học tập: máy tính bỏ túi, bút chì, thước kẻ…
II. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chứng minh rằng việc xây dựng các công trình thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nông nghiệp của vùng .
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập số 1.
- Bước 1: GV yêu cầu 1 HS đọc rõ và xác định yêu cầu của đề bài.
- Bước 2: GV hướng dẫn học sinh quy trình viết báo cáo về tình hình phát triển ngành:
+ Giới thiệu khái quát về tiềm năng phát triển ngành công nghiệp dầu khí (các bể trầm tích, các mỏ dầu và khí của vùng).
+ Tình hình phát triển ngành công nghiệp dầu khí.
+ Tác động của ngành công nghiệp dầu khí đến cơ cấu kinh tế chung của vùng.
- Bước 3: GV nêu các gợi ý để HS viết báo cáo.
Những gợi ý chính để viết báo cáo:
1. Tiềm năng dầu khí của vùng :
- Dầu khí nước ta có trữ lượng dự báo khoảng 10 tỉ tấn, tập trung trên diện tích khoảng 500 nghìn km2, trải rộng khắp vùng biển, bao gồm các bể trầm tích:
+ Bể trầm tích sông Hồng. + Bể trầm tích Nam Côn Sơn.
+ Bể trầm tích Trung Bộ. + Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai.
+ Bể trầm tích Cửu Long.
- Trong các bể trầm tích trên thì bể trầm tích Cửu Long, Nam Côn Sơn ở Đông Nam Bộ được coi là có trữ lượng lớn nhất và có ưu thế về khí.
- Bồn trũng Cửu Long hiện đang có một số mỏ dầu khí đang được khai thác:
+ Hồng Ngọc (Ruby) + Rồng (Dragon)
+ Rạng Đông (Dawn) + Sư tử đen, sư tử vàng.
+ Bạch Hổ (White Tiger) + Hàng loạt các mỏ dầu khí khác ở vùng lân cận...
- Bồn trũng Nam Côn Sơn :
+ Mỏ Đại Hùng (Big Bear). + Mỏ khí Lan Đỏ.
+ Các mỏ khác như Hải Thạch, Mộc Tinh, Rồng Đôi, Cá Chò đang chuẩn bị khai thác.
2. Sự phát triển của công nghiệp dầu khí :
- Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình khai thác dầu thô ở nước ta dựa vào bảng số liệu đã cho và một số tranh ảnh về khai dầu khí ở Đông Nam Bộ, trên cơ sở đó trình bày tình hình khai thác dầu thô ở nước ta (hầu hết sản xuất dầu thô đều tập trung ở Đông Nam Bộ).
3. Tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ :
- Ngoài việc khai thác dầu thô và khí đốt, còn có khí đồng hành. Từ năm 1995 khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ đã được đưa về phục vụ nhà máy nhiệt điện tuôc bin khí Bà Rịa. Sản xuất khí đốt hoá lỏng, phân bón, cung cấp nguyên liệu cho nhà máy lọc dầu Dung Quất với công suất 6,5 triệu tấn/năm.
- Kèm theo các dịch vụ dầu khí như vận chuyển...
- Sự phát triển công nghiệp dầu khí sẽ thúc đẩy sự thay đổi nhanh chóng về cơ cấu kinh tế của vùng và sự phân hoá lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ, góp phần nâng cao vị thế của vùng trong cả nước. Tuy nhiên cần chú ý đặc biệt giải quyết đến vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí.
* Hoạt động 2. Vẽ biểu đồ và nhận xét cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Bước 1: GV yêu cầu 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
- Bước 2: GV và HS phân tích đề bài; GV hướng dẫn HS tiến hành các bước thực hiện bài thực hành:
- Xử lí số liệu: GV yêu cầu một nửa lớp tính cơ cấu công nghiệp năm 1995, nửa còn lại tính cơ cấu năm 2005.
Đáp án: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ (%)
Khu vực kinh tế | 1995 | 2005 |
---|---|---|
Tổng số |
100,0 |
100,0 |
Khu vực Nhà nước |
38,8 |
24,1 |
Khu vực ngoài Nhà nước |
19,7 |
23,4 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
41,5 |
52,5 |
- Bước 3: Các cá nhân vẽ biểu đồ vào vở và nêu nhận xét
- Bước 4: HS trình bày kết quả, GV giúp HS chuẩn kiến thức.
- Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế của vùng Đông Nam Bộ, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng về tỉ trọng (năm 1995: 41,5%, năm 2005: 52,5 %). Đây là khu vực sản xuất công nghiệp quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ vì Đông Nam Bộ chiếm trên 67,5% số vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam.
+ Khu vực công nghiệp Nhà nước có tỉ trọng thấp nhất và tỉ trọng có xu hướng giảm từ 38,8% năm 1995 còn 24,1% năm 2005.
+ Tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước đứng vị trí thứ 2 sau khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và tỉ trọng có xu hướng tăng (từ 19,7%, năm 2005 tăng lên là 23,4%).
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………