X

Giáo án Địa Lí 12 mới

Giáo án Địa Lí 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm


Giáo án Địa Lí 12 Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Hiểu được vai trò và đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.

- Biết được quá trình hình thành và phát triển của 3 vùng KTTĐ.

- Trình bày được vị trí, vai trò, nguồn lực và hướng phát triển từng vùng KTTĐ.

2. Kĩ năng:

- Hiểu được vai trò và đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.

- Biết được quá trình hình thành và phát triển của 3 vùng KTTĐ.

- Trình bày được vị trí, vai trò, nguồn lực và hướng phát triển từng vùng KTTĐ.

3 . Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Hợp tác; Giai quyết vấn đề

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ , Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Bản đồ tự nhiên VN. Bản đồ kinh tế VN. Biểu đồ thống kê và các biểu đồ có liên quan.

II. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ:

- Tại sao nói : Sự phát triển KTXH ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển KTXH của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai ?

2. Bài mới:

- Hãy kể tên các tam giác tăng trưởng kinh tế của miền Bắc, miền Trung và miền Nam ?

- GV: Tam giác tăng trưởng kinh tế miền Bắc gồm: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; miền Trung gồm: Huế - Quảng Nam, Đà Nẵng - Quảng Ngãi ; miền Nam gồm: Thành phố hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa - Vũng Tàu. Do yêu cầu phát triển vùng và tạo động lực cho sự phát triển của các khu vực lân cận, các tam giác tăng trưởng kinh tế đã mở rộng không gian địa lý hình thành nên 3 vùng kinh tế trọng điểm quốc gia.

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Hoạt động 1: Xác định đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm. Hình thức: Cặp.

- GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy:

+ Trình bày các đặc điểm chính của vùng kinh tế trọng điểm

+ So sánh khái niệm vùng nông nghiệp và vùng kinh tế trọng điểm (về đặc điểm và cơ cấu kinh tế).

- Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.

- Một HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.

+ Vùng nông nghiệp được hình thành dựa trên sự phân hoá về điều kiện sinh thái, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh và sự chuyên môn hoá sản xuất.

+ Vùng kinh tế trọng điểm: được hình thành từ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, có tỉ trọng lớn trong GDP, được đầu tư trong nước, thu hút đầu tư nước ngoài và thúc đẩy sự phát triển các vùng khác phát triển.

I. Đặc điểm :

- Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian.

- Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng kinh tế và hấp dẫn đầu tư...

- Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác.

- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ...

Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển. Hình thức: Cá nhân/Cặp.

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục II và trả lời các câu hỏi theo dàn ý:

* Câu 1. Quá trình hình thành

+ Thời gian hình thành..... số vùng kinh tế:...........

+ Quy mô và xu hướng thay đổi các vùng (gồm các tỉnh,

thành):...............................................................

* Câu 2. Thực trạng phát triển kinh tế của 3 vùng so với cả nước

+ GDP của 3 vùng so với cả nước:.......................

+ Cơ cấu GDP phân theo ngành:.........................

+ Kim ngạch xuất khẩu:.......................................

- Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.

- Một HS đại diện trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.

II. Quá trình hình thành và phát triển :

a. Quá trình hình thành

- Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX, gồm 3 vùng.

- Quy mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận.

b. Thực trạng (2001 - 2005)

- GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%

- Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ

- Kim ngạch xuất khẩu: 64,5%

Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của 3 vùng kinh tế trọng điểm. Hình thức: Nhóm

- Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục).

+ Nhóm 1: Làm phiếu học tập 1.

+ Nhóm 2: Làm phiếu học tập 2.

+ Nhóm 3: Làm phiếu học tập 3.

- Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.

(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).

III. Ba vùng kinh tế trọng điểm :

a. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

(Xem thông tin phản hồi 1)

b. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

(Xem thông tin phản hồi 2)

c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

(Xem thông tin phản hồi 3)

IV.ĐÁNH GIÁ:

1. Xác định ranh giới của các vùng kinh tế trọng điểm trên bản đồ.

2. Căn cứ vào cơ cấu GDP của 3 vùng, hãy rút ra nhận xét và nêu vai trò của vùng KT trọng điểm phía Nam.

3. Nêu ý nghĩa kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :

- Làm các câu hỏi 1, 2, 3 trang 200 SGK. Tìm tư liệu về địa lí tỉnh hoặc thành phố để học bài 44.

VI. PHỤ LỤC:

Thông tin phản hồi

Phiếu học tập 1: Tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Bắc

Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát triển

- Gồm 8 tỉnh: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh

- Diện tích: 15,3 nghìn km2

- Dân số: 13,7 Triệu người

- Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu.

- Có thủ đô Hà Nội là trung tâm

- Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông

- Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao

- Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng

- Nông – lâm – ngư: 12,6%

- Công nghiệp – xây dựng: 42,2%

- Dịch vụ: 45,2%

- Trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương….

- Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa

- Đẩy mạnh phát triển các ngành KTTĐ

- Giải quyết vầ đề thất nghiệp và thiếu việc làm.

- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất.

Phiếu học tập 2: Tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ miền Trung

Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát triển

- Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

- Diện tích: 28 nghỡn km2

- Dân số: 6,3 triệu người

- Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía bắc sang phía Nam. Là của ngõ thông ra biển với các cảng biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú Bài… thuận lợi trong giao trong và ngoài nước.

- Có Đà Nẵng là trung tâm.

- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng

- Còn khó khăn về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông.

- Nông – Lâm – Ngư: 25%

- Công Nghiệp – Xây Dựng: 36,6%

- Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương…

- Dịch Vụ: 38,4%

- Trung Tâm: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Huế..

- Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, rừng, du lịch.

- Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông

- Phát triển cácc ngành công nghiệp chế biến, lọc dầu.

- Giải quyết vấn đề phòng chống thiên tai do bão.

Phiếu học tập 3: Tìm hiểu các đặc điểm của vùng KTTĐ phía Nam

Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm Định hướng phát triển

- Gồm 8 tỉnh: TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.

- Diện tích: 30,6 nghìn km2

- Dân số: 15,2 triệu người

- Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL.

- Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt.

- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ tổ chức sản xuất cao.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ

- Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động

- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

- Nông – Lâm – Ngư: 7,8%

- Công Nghiệp – Xây Dựng: 59%

- Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương…

- Dịch Vụ: 35,3%

- Trung Tâm: TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu.

- Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.

- Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại.

- Hình thành các khu công nghiệp tập trung công nghệ cao.

- Giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động.

- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước…

VII. RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 12 mới, chuẩn khác: