Giáo án Hóa học 9 Bài 36: Metan mới nhất
Giáo án Hóa học 9 Bài 36: Metan mới nhất
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Biết được
-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của mêtan
-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
-Tính chất hoá học của CH4: tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
-Mêtan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất
2) Kĩ năng:
-Quan sát THÍ NGHIỆM, hiện tượng thực tế, hình ảnh THÍ NGHIỆM rút ra nhận xét
-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn
-Phân biệt khí mê tan với 1 vài khí khác, tính phần trăm khí mêtan trong hỗn hợp.
3) Thái độ:
- Ham mê hóa học và khoa học, tích cực học tập và giải quyết vấn đề
4) Phát triển năng lực
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực quan sát và giải thích thí nghiệm
- Năng lực giao tiếp và làm việc cá nhân, làm việc nhóm
II. Chuẩn bị:
-Hoá chất: bình chứa khí mêtan, dd Ca(OH)2, ống nghiệm chứa khí clo
-Dụng cụ:ống thuỷ tinh, tranh vẽ mô hình phân tử CH4(H4.4), mô hình phân tử CH4 bằng các quả cầu
III. Tiến trình lên lớp:
1) ổn định :
2) Bài cũ: GV yêu cầu HS giải BT 1,2,3 sgk
3) Bài mới:
*Giới thiệu bài: Mêtan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho công nghiệp.Vậy mêtan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và cho biết trong tự nhiên CH4 tồn tại ở đâu ? -GV cho HS quan sát lọ đựng khí mêtan(nếu có) , xem tranh vẽ bộ dụng cụ điều chế và thu khí -GV kết luận |
-HS trả lời như sgk -HS nhận xét trạng thái màu sắc, mùi, tính tan. |
-Trong tự nhiên mêtan có trong mỏ khí thiên nhiên, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao. -Mêtan là chất khí,không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí rất ít tan trong nước. |
Hoạt động 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu HS lắp mô hình phân tử mêtan, viết CTCT, nhận xét -GV hướng dẫn cho HS xem mô hình phân tử CH4(H4.4) |
-HS lắp ráp, viết CTCT và nhận xét -HS quan sát |
CTCT của mêtan
-Giữa nguyên tử C và nguyên tử H chỉ có 1 liên kết những liên kết như vậy gọi là liên kết đơn -Ta thấy trong phân tử mêtan có 4 liên kết đơn |
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV biểu diễn THÍ NGHIỆM đốt cháy khí mêtan như trong sgk yêu cầu HS quan sát nêu hiện tượng giải thích (nếu có) -GV bổ sung phản ứng toả nhiệt , hỗn hợp 1V CH4 và 2V O2 là hỗn hợp nổ mạnh -GV biểu diễn THÍ NGHIỆM như trong sgk (nếu có) -GV hướng dẫn cách đọc tên sản phẩm và thông báo cho HS biết phản ứng thế là gì?yêu cầu HS so sánh phản ứng thế của kim loại với axit |
-HS quan sát và trả lời câu hỏi -HS chú ý lắng nghe -HS nhận xét hiện tượng , giải thích và viết PTHH -HS đọc tên sản phẩm và so sánh các loại phản ứng thế Zn+ 2HCl→ ZnCl2 + H2(đc) CH4 +Cl2→CH3Cl +HCl(hc) |
1/Tác dụng với oxi: Mêtan cháy tạo thành khí cacbonđioxit và hơi nước CH4(k)+O2(k)→CO2(k)+ 2H2O(h) 2/Tác dụng với clo: -Mêtan đã tác dụng với clo khi có ánh sáng (chú ý PTHH viết theo dạng cấu tạo xem sgk) -Viết gọn: ánh sáng CH4 +Cl2 -> CH3Cl + HCl -CH3Cl metylclorua -trong phản ứng trên, nguyên tử H của mêtan được thay thế 4 nguyên tử clo, vì vậy phản ứng trên được gọi là phản ứng thế |
Hoạt động 4: ỨNG DỤNG
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV cho HS tóm tắt sgk, nêu 1 số ứng dụng, hoặc có thể đưa ra sơ đồ ứng dụng của mêtan -GV bổ sung và kết luận |
-HS tóm tắt sgk và trả lời câu hỏi . |
-Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. -Làm nguyên liệu để điều chế H2 -Điều chế bột than và nhiều chất khác. |
4) Tổng kết và vận dụng:
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản và đọc phần em có biết
-GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm BT sgk 1,4.
BT1:CH4 và O2, H2 và O2, H2 và Cl2, CH4 và Cl2
BT4:Qua dd Ca(OH)2, CaCO3 + HCl →
5) Dặn dò:
-Học bài cũ, làm các bài tập còn lại và nghiên cứu bài mới:Etilen