Giáo án Hóa học 9 Bài 38: Axetilen mới nhất
Giáo án Hóa học 9 Bài 38: Axetilen mới nhất
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Biết được:
-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axetilen
-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
-Tính chất hoá học của C2H2: Phản ứng cộng với dd Br2, phản ứng cháy.
-axetilen được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
2) Kĩ năng:
-Quan sát THÍ NGHIỆM, hiện tượng thực tế, hình ảnh THÍ NGHIỆM rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.
-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn
-Phân biệt khí axetilen với khí mê tan bằng pp hoá học ,
-Tính phần trăm khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
3) Thái độ:
- Ham mê hóa học và khoa học, tích cực học tập và giải quyết vấn đề
4) Phát triển năng lực
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực quan sát và giải thích thí nghiệm
- Năng lực giao tiếp và làm việc cá nhân, làm việc nhóm
II. Chuẩn bị:
-Mô hình phân tử C2H2, tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của C2H2
-Đất đèn, nước, dd brôm.
-Bình cầu phễu chiết, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình thu khí
III. Tiến trình lên lớp:
1) ổn định:
2) Bài cũ:
a.Viết CTPT, CTCT, nêu đặc điểm liên kết, tính chất hoá học đặc trưng của mêtan và etilen (viết PTHH minh hoạ)
b. Hãy điền dấu x vào các đáp án đúng các chất có liên kết đôi có phản ứng đặc trỨng sau
A. Phản ứng thế ;
B. Phản ứng cộng ;
C.Phản ứng trùng hợp ;
D.Phản ứng cháy .
3) Bài mới:
*Giới thiệu bài:Từ hoạt động kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề vào bài
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV cho HS quan sát lọ chứa khí C2H2 và H.49 (nếu có) -GV yêu cầu HS nêu một số TCVL -GV thông báo thêm C2H2 không mùi nhỨng điều chế từ CaC2 thì có mùi khó chịu -GV yêu cầu HS so sánh CTPT C2H4 và C2H2 từ đó nêu sự khác nhau về thành phần phân tử của 2 chất -GV cho HS xếp mô hình phân tử C2H2 và nêu nhận xét -GV yêu cầu HS so sánh CTCT của C2H4 và C2H2 -GV thông báo cho HS biết khái niệm và đặc điểm của liên kết ba . |
-HS quan sát -HS trả lời(khí, không màu ...) -HS so sánh (số nguyên tử H) -HS xếp mô hình, nêu nhận xét, viết CTCT -HS trả lời C2H4 có liên kết đôi, trong CTCT C2H2 không có (≡) |
I/Tính chất vật lí: -Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d = ) II/Công thức cấu tạo: -CTCT của axetilen H – C ≡ C – H Viết gọn CH ≡ CH -Trong phân tử C2H2 có liên kết ba ( C ≡ C ). Có 2 liên kết kém bền dễ đứt trong các phản ứng hoá học |
Hoạt động 2 : III/TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu HS dựa vào thành phần để dự đoán tính chất -GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm, sau đó GV làm THÍ NGHIỆM để kiểm chứng (nếu có) -GV yêu cầu HS dựa vào cấu tạo để dự đoán -GV làm THÍ NGHIỆM chứng minh dự đoán của HS (nếu có) -GV thông báo trong điều kiện thích hợp C2H2 cũng có phản ứng cộng với H2 và một số chất khác (chú ý GV tiến hành 2 THÍ NGHIỆM cùng 1 lúc → nếu có) |
-HS dự đoán (phản ứng cháy vì có C, H) -HS trả lời (CO2 và H2O) và quan sát THÍ NGHIỆM -HS dự đoán(làm mất màu dd Br2) -HS chú ý quan sát -HS chú ý lắng nghe |
1/C2H2 có cháy không? -Khi cháy C2H2 tạo thành CO2 và H2O phản ứng toả nhiệt 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O 2/C2H2 có làm mất màu dd Br2 không ? -C2H2 làm mất màu dd brôm CH ≡ CH(k) + Br – Br (dd)da cam → Br – CH = CH – Br (l) không màu -Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể ccng tiếp với 1 phân tử Br2 nữa Br – CH = CH – Br(l) + Br – Br(dd) → Br2CH – CHBr2 (l) -Trong điều kiện thích hợp C2H2 cũng có phản ứng cộng với H2 và một số chất khác |
Hoạt động 3 ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV cho HS đọc sgk và dựa vào hiểu biết thực tế nêu một số ứng dụng của C2H2 -GV hướng dẫn HS quan sát H4.12 sgk và yêu cầu HS mô tả quá trình hoạt động của thiết bị giải thích vai trò của bình đựng NaOH và viết PTHH -GV thông báo pp hiện đại điều chế C2H2 hiện nay -GV bổ sung và kết luận |
-HS đọc sgk và nêu ứng dụng -HS quan sát H4.12 và trả lời câu hỏi (nguyên liệu để điều chế C2H2 từ CaC2 và nước ,NaOH là loại bỏ tạp chất khí và viết PTHH |
IV/Ứng dụng: -Nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen, là nguyên liệu để sản xuất PVC, cao su, axit axêtic và nhiều hoá chất khác V/Điều chế: -Cho CaC2 phản ứng với nước CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 -Phương pháp hiện đại là nhiệt phân CH4 ở nhiệt độ cao |
4) Tổng kết bài học và bài tập vận dụng:
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
-GV phát phiếu học tập cho HS (nhóm)
Có liên kết (=) | Có liên kết (≡) | Làm mất màu dd Br2 | Có phản ứng thế | Có phản ứng cháy | Có phản ứng trùng hợp |
---|---|---|---|---|---|
-Mê tan | |||||
-Etilen | |||||
-Axetilen |
5) Dặn dò: Học kĩ bài, làm bài tập 1,2,4,5 sgk và nghiên cứu bài benzen