Giáo án KHTN 6 Bài 24: Virus - Chân trời sáng tạo
Giáo án KHTN 6 Bài 24: Virus - Chân trời sáng tạo
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus. Nhận dạng được virus chưa có cấu tạo tế bào.
- Nêu được vai trò của virus trong thực tiễn. Trình bày được một số bệnh do virus gây ra và nêu được một số biện pháp phòng chống bệnh do virus.
- Giải thích được tại sao virus không được xem là cơ thể sống.
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: Tìm hiểu thông tin SGK, tài liệu tham khảo, Internet về nguyên nhân, biểu hiện con đường lây truyền và một số biện pháp phòng tránh một số bệnh do virus gây ra.
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, thuyết trình, phản biện thông qua hoạt động tìn hiểu về hình dạng, cấu tạo và vai trò của virus.
2.2 Năng lực KHTN
- Quan sát hình ảnh và vẽ lại cấu tạo của một số loại virus thông qua hoạt động tìm hiểu về hình dạng và cấu tạo của virus.
- Làm poster, khẩu hiệu tuyên truyền hay thiết kế dụng cụ phòng tránh bệnh do virus gây ra thông qua hoạt động tìm hiểu về vai trò của virus corona, virus gây sốt xuất huyết, virus cúm, HIV, virus dại…
- Viết một đoạn văn ngắn từ 10-15 câu về virus corona.
3. Phẩm chất
- Chăm học, chịu khó nghiên cứu thông tin trong sgk, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo và vai trò của virus.
- Biết cách bảo vệ bản thân, tuyên truyền và vận động người thân chủ động phòng tránh một số bệnh do virus gây ra thông qua hoạt động tìm hiểu về vai trò của virus.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Máy chiếu, phiếu học tập 1, 2, thông tin về thể thực khuẩn, video về hậu quả của virus corona.
2. Đối với học sinh:
- Vở ghi chép, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Kể tên một số đại dịch lớn trên thế giới, nêu nguyên nhân, hậu quả và cách phòng chống các đại dịch đó.
b. Nội dung:
- Nhận biết đại dịch cúm H5N1, H1N1, Covid - 19, ebola thông qua các hình ảnh.
- Nguyên nhân, hậu quả và cách phòng chống các đại dịch đó?
c. Sản phẩm:
- Kể đúng tên các đại dịch tương ứng với hình ảnh đại dịch cúm H5N1, H1N1, Covid - 19, ebola.
- Nêu được nguyên nhân do virus gây ra, kể được một số hậu quả đối với sức khỏe con người và thiệt hại về kinh tế, nêu được một số biện pháp phòng tránh.
d. Tổ chức thực hiện:
- Tổ chức thông qua trò chơi “Đuổi hình bắt chữ”.
+ Công bố luật chơi.
+ GV làm quản trò tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
+ Trao quà cho HS đoán chính xác.
- Hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến các đại dịch trên. Nêu hậu quả và biện pháp phòng chống các đại dịch đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình dạng và cấu tạo của virus
a. Mục tiêu:
- Quan sát hình ảnh của một số loại virus xác định hình dạng của nó và rút ra kết luận về hình dạng của virus.
- Xác định cấu tạo cấu virus trên sơ đồ câm từ đó rút ra kết luận về cấu tạo của virus.
- Từ cấu tạo của virus phân biệt với cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, giải thích được tại sao virus lại sống kí sinh nội bào bắt buộc và không được xem là cơ thể sống.
b. Nội dung:
- Cá nhân học sinh quan sát hình ảnh các loại virus theo hình 31.1 – SGK/128 , đọc thông tin trong SGK/ 128, 129 và trả lời câu hỏi:
+ Virus có hình dạng như thế nào?
+ Nêu cấu tạo của virus.
+ Cấu tạo của virus có gì khác so với cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
- Thảo luận nhóm hoàn thành thông tin phiếu học tập số 1, 2.
+ Phiếu học tập số 1: Rút ra kết luận về hình dạng của virus.
+ Phiếu học tập số 2: Rút ra cấu tạo của virus.
- Từ cấu tạo của virus yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
+ Tại sao virus lại sống kí sinh trong môi trường nội bào bắt buộc và không được xem là cơ thể sống?
c. Sản phẩm:
- Các câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
- GV chiếu hình ảnh một số virus gây ra các đại dịch. Yêu cầu: - Cá nhân học sinh quan sát hình ảnh các loại virus theo hình 31.1 , nghiên cứu thông tin trong SGK/ 128, 129 và trả lời câu hỏi trong thời gian 3 phút. - Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận, thống nhất hoàn thành phiếu học tập số 1, 2 trong thời gian 4 phút. - Đại diện nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức, HS ghi bài. - Mở rộng: + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao virus lại sống kí sinh trong môi trường nội bào bắt buộc và không được xem là cơ thể sống? + Chiếu thông tin về thể thực khuẩn, video về biến thể của virus corona và hậu quả của nó. - Từ thông tin GV cung cấp chuyển ý sang vai trò của virus. |
- Virus có 3 hình dạng đặc trưng: Dạng xoắn, dạng hình khối, dạng hỗn hợp. - Cấu tạo đơn giản: + Lớp vỏ: protein + Lõi: Vật chất di truyền (ADN hoặc ARN) Chú ý: Một số virus còn có thêm lớp vỏ ngoài. - Virus chưa có cấu tạo tế bào, chúng chỉ sống khi kí sinh trong tế bào vật chủ mà không tồn tại và sống trong môi trường thiên nhiên khi ở ngoài tế bào. Vì vậy chúng không được xem là cơ thể sống. |
Hoạt động 2:
a. Mục tiêu:
- Kể tên được một số loại virusvà vai trò của nó.
- Nêu được biểu hiện con đường lây truyền, biện pháp phòng chống các bệnh do virus như: virus corona, virus sốt xuất huyết, virus cúm, virus dại, HIV…
b. Nội dung:
- Cá nhân dựa vào thông tin trong sgk và kiến thức thực tiễn lựa chọn các tấm thẻ màu trình bày trước nhóm về sự lựa chọn của mình, các thành viên khác trong nhóm phản biện để thực hiện yêu cầu: Kể tên và nêu vai trò của virus?
- Thảo luận nhóm, thống nhất thông tin về biểu hiện, con đường lây truyền và cách phòng chống các bệnh do virus corona, virus gây sốt xuất huyết, virus cúm, virus dại…gây ra.
c. Sản phẩm:
- Học sinh trình bày và tranh luận về :
+ Tên và vai trò một số loại virus như : Thể thực khuẩn, virus corona, virus gây sốt xuất huyết, virus cúm, virus dại, virus khảm thuốc lá…
+ Biểu hiện, con đường lây truyền và cách phòng chống bệnh do các loại virus như: virus corona, virus gây sốt xuất huyết, virus cúm, virus dại…
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS |
Sản phẩm dự kiến |
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm từ 5-6 HS). - Phát mỗi nhóm 3thẻ màu tương ứng: + Xanh: virus có lợi. + Đỏ: Virus có hại + Hồng: Vừa có lợi vừa có hại. - GV yêu cầu HS: Lựa chọn thẻ màu kể tên virus và giải thích vì sao mình lựa chọn như vậy trong thời gian 2 phút. - Các nhân HS lựa chọn thẻ màu trình bày trước nhóm. - GV yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp sự lựa chọn của mình. - HS trình bày sự lựa chọn của mình, các HS khác phản biện. - GV nhận xét và yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu vai trò của virus? - Đại diện học sinh trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức. - GV cho HS các nhóm bắt thăm loại bệnh: Sốt xuất huyết, bệnh dại, bệnh cúm, bệnh ADIS,viêm đường hô hấp cấp (nCov- 2019). - Đại diện nhóm lên bắt thăm. - Nhóm trưởng điều hành nhóm, thảo luận và thống nhất về nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và cách phòng chống bệnh do virus corona, virus gây sốt xuất huyết, virus cúm, virus dại…gây ra trong thời gian 3 phút. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu con đường lây truyền và biện pháp phòng chống các bệnh do virus gây ra. - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt kiến thức. |
- Vai trò của virus + Có lợi: Thể thực khuẩn… + Có hại:, virus gây sốt xuất huyết, virus cúm, HIV… + Vừa có lợi, vừa có hại: Virus dại,virus corona.. - Con đường lây truyền và cách phòng chống các bệnh do virus gây ra: + Con đường lây truyền: Tiếp xúc trực tiếp, từ mẹ sang con, truyền máu, tiêu hóa, hô hấp, vết cắn động vật… + Cách phòng chống: Ngăn chặn các con đường lây truyền bệnh, tiêm vaccine phòng bệnh… |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Xác định được hình dạng, vai trò, con đường lây truyền và biện pháp phòng chống bệnh do virus corona, virus gây sốt xuất huyết, virus cúm, HIV,…
b. Nội dung:
Bài tập 1: Hoàn thành nội dung của bảng sau bằng cách điền các từ gợi ý sao cho phù hợp
Tên virut |
Hình dạng |
Cấu tạo |
Vai trò |
Khảm thuốc lá |
|
|
|
Corona |
|
|
|
HIV |
|
|
|
Thể thực khuẩn |
|
|
|
Virus dại |
|
|
|
|
- Dạng xoắn - Dạng hình khối. - Dạng hỗn hợp
|
- Gồm lớp vỏ và phần lõi chứa vật chất di truyền. - Gồm gồm lớp vỏ ngoài, lớp vỏ và phần lõi chứa vật chất di truyền. |
- Gây bệnh dại, dùng để điều chế vaccine.. - Gây bệnh hô hấp cấp ở người, dùng để nghiên cứu điều chế vaccine… - Gây bệnh AIDS (hội chứng suy giảm miến dịch). - Làm thể truyền. - Gây bệnh khảm trên cây thuốc lá. |
Bài tập 2: Hoàn thành nội dung của bảng sau:
Tên bệnh |
Nguyên nhân |
Biểu hiện |
Con đường lây truyền |
Cách phòng chống |
Cúm |
|
|
|
|
Sốt xuất huyết |
|
|
|
|
Bệnh dại |
|
|
|
|
Viêm đường hô hấp cấp (Sar – nCov 2019) |
|
|
|
|
AIDS |
|
|
|
|
c. Sản phẩm:
- Hoàn thành bài tập và trình bày:
d. Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu bài tập.
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành bài 1 trong thời gian 2 phút, HS hoàn thành bài nhanh nhất trình bày.
- Đại diện HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Chiếu kiến thức chuẩn.
- Yêu cầu thảo luận nhóm hoàn thành bài 3 trong thời gian 3 phút, nhóm hoàn thành bài nhanh nhất trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chiếu đáp án chuẩn.
Bài tập 1:
Tên virut |
Hình dạng |
Cấu tạo |
Vai trò |
Khảm thuốc lá |
Dạng xoắn |
Gồm lớp vỏ và phần lõi chứa vật chất di truyền |
Gây bệnh khảm trên cây thuốc lá |
Corona |
Dạng hình khối |
Gồm gồm lớp vỏ ngoài, lớp vỏ và phần lõi chứa vật chất di truyền |
Gây bệnh hô hấp cấp ở người, dùng để nghiên cứu điều chế vaccine… |
HIV |
Dạng hình khối |
Gồm gồm lớp vỏ ngoài, lớp vỏ và phần lõi chứa vật chất di truyền |
Gây bệnh AIDS (hội chứng suy giảm miến dịch).
|
Thể thực khuẩn |
Dạng hỗn hợp
|
Gồm lớp vỏ và phần lõi chứa vật chất di truyền |
Làm thể truyền |
Virus dại |
Dạng xoắn |
Gồm lớp vỏ và phần lõi chứa vật chất di truyền |
Gây bệnh dại, dùng để điều chế vaccine.. |
Bài tập 2:
Tên bệnh |
Nguyên nhân |
Biểu hiện |
Con đường lây truyền |
Cách phòng chống |
Cúm |
Virus cúm |
Hắt hơi, sổ mũi, đau đầu, đau họng, sốt. |
Tiếp xúc trực tiếp |
Tránh tiếp xúc trực tiếp, tiêm vaccine |
Sốt xuất huyết |
Virus sốt xuất huyết |
Đau đầu, sốt cao, phát ban, nôn, chảy máu cam |
Muối Anophen, Dịch của người bệnh. |
Tiêu diệt muỗi, hạn chế tiếp xúc với người bệnh. |
Bệnh dại |
Virusdại |
Mất kiểm soát |
Từ động vật sang người |
Tiêm vacceni |
Viêm đường hô hấp cấp (Sar – nCov 2019) |
Virus corona |
Sốt, đau họng, ho, suy hô hấp nhanh |
Tiếp xúc trực tiếp với người bệnh |
Đeo khẩu trang, tránh tiếp xúc trực tiếp với người bệnh, tuân thủ quy định cách li, tiêm vaccine… |
AIDS |
HIV |
Suy giảm miễn dịch của cơ thể (vết thương lâu lành, dễ nhiễm bệnh và lâu khỏi) |
Lây qua đường máu như: dùng chung bơm kim tiêm, lây truyền từ mẹ sang con… |
Không dùng chung bơm kim tiêm, khám và thực hiện theo chỉ dẫn của bác sĩ |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Vẽ cấu tạo một loại virus bất kì theo hình 31.1 SGK trang 128.
- Thiết kế poster, khẩu hiệu tuyên truyền hay thiết kế dụng cụ phòng tránh bệnh sốt xuất huyết hoặc bệnh viêm đường hô hấp cấp do 2019 - nCov.
- Viết một đoạn văn ngắn từ 10-15 câu về virus corona.
b. Nội dung:
- Vẽ và điền chú thích cấu tạo một loại virusbất kì theo hình 31.1 SGK trang 128.
- Từ các vật liệu, dụng cụ cho sẵn: Giấy A2, Giấy bóng kính, kéo, băng dính, bút màu, bút dạ hãy Thiết kế poster, khẩu hiệu tuyên truyền hay thiết kế dụng cụ phòng tránh bệnh sốt xuất huyết hoặc bệnh viêm đường hô hấp cấp do 2019 - nCov.
- Viết một đoạn văn ngắn từ 10-15 câu về virus corona.
c. Sản phẩm:
- Vẽ và điền chú thích một loại virusvào vở bài tập (hoặc sổ nhật kí).
- Thiết kế poster, khẩu hiệu tuyên truyền hay thiết kế dụng cụ phòng tránh bệnh sốt xuất huyết hoặc bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus 2019 – nCov để sử dụng hoặc trưng bày tại lớp học, trường.
- Viết được một đoạn văn ngắn từ 10-15 câu về virus corona trình bày trước lớp và trước người thân.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu:
+ Cá nhân HS vẽ và điền chú thích cấu tạo một loại virustheo hình 31.1 SGK trang 128 vào vở bài tập hoặc nhận kí học tập bộ môn.
+ HS vẽ cấu tạo virus trong thời gian 3 phút.
+ GV chấm vở một vài HS có bài làm nhanh nhất và nhận xét.
- Yêu cầu nhóm thảo luận lựa chọn dụng cụ, vật liệu để thiết kế poster, khẩu hiệu tuyên truyền hay thiết kế dụng cụ phòng tránh bệnh sốt xuất huyết hoặc bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus 2019 – nCov.
+ HS thảo luận nhóm, thống nhất lựa chọn vật dụng và làm trong thời gian 5 phút. Đại diện nhóm nhanh nhất trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét và cho điểm.
- GV Yêu cầu HS về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 10-15 câu về virus corona nộp cho GV vào tiết học sau.
E. PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1:
Nhóm: …………………………………. Lớp: ………..
Thảo luận nhóm, thống nhất đánh dấu (x) vào cột 1, 2, 3 và đưa ra kết luận ở cột số 4.
STT |
Tên virut |
Dạng xoắn (1) |
Dạng hình khối (2) |
Dạng hỗn hợp (3) |
Kết luận về hình dạng của virut (4) |
1 |
Khảm thuốc lá |
||||
2 |
Corona |
||||
3 |
Dại |
||||
4 |
Viêm kết mạc |
|
|||
5 |
HIV |
||||
6 |
Thực khuẩn thể |
Đáp án phiếu học tập số 1
STT |
Tên virus |
Dạng xoắn (1) |
Dạng hình khối (2) |
Dạng hỗn hợp (3) |
Kết luận về hình dạng của virus (4) |
1 |
Khảm thuốc lá |
x |
Virus có 3 hình dạng đặc trưng: Dạng xoắn, dạng hình khối và dạng hỗn hợp. |
||
2 |
Corona |
x |
|||
3 |
Dại |
x |
|||
4 |
Viêm kết mạc |
x |
|||
5 |
HIV |
x |
|||
6 |
Thực khuẩn thể |
x |
Phiếu học tập số 2:
Họ tên: ……………………………………Lớp: ……………..
Điền chú thích cấu tạo của virus