X

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

Giáo án KHTN 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất - Cánh diều


Giáo án KHTN 6 Bài 5: Sự đa dạng của chất - Cánh diều

Tải word giáo án bài Sự đa dạng của chất

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Sau khi học xong bài này HS

- Nêu được sự đa dạng của chất

- Trình bày được đặc điểm cơ bản ba thể của chất

- Đưa ra được một số ví dụ về đặc điểm cơ bản của ba thể chất.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:

+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên.

+ Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề.

+ So sánh, phân loại lựa chọn được các sự vật, hiện tượng quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau.

3. Phẩm chất:

+ Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác.

+ Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: Tranh ảnh về sự đa dạng của chất, phiếu học tập, giáo án, sách giáo khoa (sgk), máy chiếu...

2 - HS: Đồ dùng học tập, vở chép, sách giáo khoa, dụng cụ GV yêu cầu.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (1 phút)

- GV ổn định tổ chức lớp và kiểm tra sĩ số.

B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (4 phút)

a) Mục tiêu: Kích thích sự tò mò của HS dựa trên vốn hiểu biết của HS về sự khác nhau giữa ba thể rắn, lỏng, khí. Sự đa dạng của vật thể và sự đa dạng của chất.

b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS

d) Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi:

? Quan sát xung quanh và nêu tên các đồ vật (vật thể)

? Sắp xếp các vật thể theo các nhóm: vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể sống, vật không sống.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (riêng câu hỏi 2 HS có thể không trả lời đúng).

- Dự kiến sản phẩm: (GV ghi lên bảng)

Vật thể tự nhiên

Vật thể nhân tạo

Vật thể sống

Vật thể không sống

Đất, đá, cây, con người, bắp ngô, gạo, con gà, con chó, Mặt Trời, nước, vi khuẩn, virut,..

Bàn, ghế, bút, sách, vở, xe máy, ô tô, bảng, cửa sổ, điện thoại, máy tính, quần áo,...

Con người, con gà, con chó, cây cối,

Đồi, núi, đất, đá, nước, bánh mì, cầu Long Biên, cái thuyền,….

- GV giới thiệu: Để hiểu rõ hơn về sự đa dạng của vật thể các vật thể được tạo nên từ đâu, các thể của chất, các đặc điểm của ba thể của chất, chúng ta sẽ học ở bài “Sự đa dạng của chất”.

C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút)

Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất ở xung quanh ta (10 phút)

a) Mục tiêu: Nêu được sự đa dạng của chất.

b) Nội dung: GV giảng giải, phát phiếu học tập, HS thảo luận, trả lời

c) Sản phẩm: Phiếu học tập

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc nhanh kiến thức trong sgk và thực hiện phiếu học tập 1 (Phần V. Hồ sơ dạy học).

- GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về sự đa dạng của chất và trả lời câu hỏi: “Chất có ở đâu?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS cùng đọc thông tin, hoàn thành phiếu học tập 1 và câu hỏi.

- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện một số nhóm đứng dậy trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét cho nhóm bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

I. Chất ở xung quanh chúng ta

- Chất rất đa dạng, chất có ở xung quanh, ở đâu có vật thể, ở đó có chất, mọi vật thể đề do chất tạo nên.

- Một vật thể có thể có nhiều chất tạo nên. Ví dụ hình 5.1b,c,g

- Một chất có thể có trong nhiều vật thể khác nhau. Ví dụ nước có trong các vật thể khác nhau như hình 5.1c,g.

KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 1

Tên hình

Vật thể tự nhiên

Vật thể nhân tạo

Vật sống

Vật không sống

Vật được làm từ/ được tạo bởi chất nào?

5.1a. Bình chứa khí oxygen

x

x

oxygen, vỏ bình làm bằng sắt

5.1b. Bút chì

x

x

gỗ (chứa cellulose là chính), than chì (carbon),

5.1c. Con gà

x

x

protein, nước,...

5.1d. Vi khuẩn

x

x

protein

5.1e. Nước

x

x

H2O

5.1g. Bắp ngô

x

x

Tinh bột, cellulose, nước,...

Hoạt động 2: Tìm hiểu ba thể của chất và đặc điểm của chúng (10 phút)

a) Mục tiêu:

+ Trình bày được đặc điểm của ba thể chất

+ Đưa ra được một số ví dụ về đặc điểm cơ bản ba thể của chất.

b) Nội dung: GV giảng giải, phát phiếu học tập, HS thảo luận, trả lời

c) Sản phẩm: Phiếu học tập

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc thông tin trong sgk.

- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả thảo luận theo mẫu phiếu học tập 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS cùng đọc thông tin, hoàn thành phiếu bài tập 2.

- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện một số nhóm đứng dậy trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, đóng góp ý kiến, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

II. Ba thể của chất và đặc điểm của chúng

- Ba thể của chất là: rắn – lỏng – khí

- Đặc điểm các thể của chất:


Khối lượng

Hình dạng

Thể tích

Chất rắn

Có khối lượng xác định

Có hình dạng xác định

Có thể tích xác định

Chất lỏng

Có khối lượng xác định

Có hình dạng của vật chứa nó

Có thể tích xác định

Chất khí

Có khối lượng xác định

Không có hình dạng xác định

Không có thể tích xác định

D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút)

a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng về phân biệt vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống, chất và ba thể của chất.

b) Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS

d) Tổ chức thực hiện:

- GV tổng kết lại kiến thức trọng tâm của bài.

- GV chia nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập:

Câu 1: Chỉ ra các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống theo bảng mẫu sau:

Câu

Cụm từ in nghiêng

Vật thể tự nhiên

Vật thể nhân tạo

Vật sống

Vật không sống

Chất

1

Dây dẫn điện

đồng, nhôm

chất dẻo

2

Chiếc ấm

nhôm

3

Giấm ăn (giấm gạo)

nước

4

Cây bạch đàn

cellulose

giấy

Câu 2: Kể tên một số chất rắn được dùng làm vật liệu trong xây dựng nhà cửa, cầu đường?

- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành đo và ghi kết quả:

Câu 1:

- Vật thể tự nhiên: cây bạch đàn

- Vật thể nhân tạo: dây dẫn điện, chiếc ấm, giấm ăn, giấy

- Vật sống: cây bạch đàn

- Vật không sống: dây dẫn điện, chiếc ấm, giấm ăn, giấy

- Chất: đồng nhôm, chất dẻo, nhôm, acctic acid, nước, cellulose

Câu 2:Xi măng, vôi, đá, cát, sắt, thép, đồng...

- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.

E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, DẶN DÒ (5 PHÚT)

a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự đa dạng của chất, đặc điểm của chất để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.

b) Nội dung: GV đưa ra một số bài tập, yêu cầu HS về nhà hoàn thiện.

c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV dặn dò:Cả lớp về ôn lại bài. Đọc trước bài mới.

- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS về nhà hoàn thành:

Câu 1: Kể tên các chất có trong một vật thể, kể tên các vật thể có chứa chất cụ thể?

Câu 2: Tại sao ta có thể bơm xăng vào bình chứa có hình dạng khác nhau?

Câu 3: Tại sao cần phải cất giữ chất khí trong bình?

- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ về nhà hoàn thành, báo cáo kết quả vào tiết học sau hoặc tiết học bổ trợ.

- GV nhắc nhở HS và chốt kiến thức bài học.

IV. HỒ SƠ DẠY HỌC

PHIẾU HỌC TẬP 1

Em hãy quan sát hình 5.1 trong sgk và chỉ ra các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống. Đánh dấu x để hoàn thành bảng sau:

Tên hình

Vật thể tự nhiên

Vật thể nhân tạo

Vật sống

Vật không sống

Vật được làm từ/ được tạo bởi chất nào?

5.1a. Bình chứa khí oxygen

5.1b. Bút chì

5.1c. Con gà

.

5.1d. Vi khuẩn

5.1e. Nước

5.1g. Bắp ngô

.

PHIẾU HỌC TẬP 2

Khối lượng

Hình dạng

Thể tích

Chất rắn

Chất lỏng

Chất khí

Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chuẩn khác: