X

Giáo án Sinh học 9 chuẩn

Giáo án Sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể


Giáo án Sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Link tải Giáo án Sinh học lớp 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Giúp hs trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST .

- Giải thích được cơ chế hình thành thể ( 2n + 1) và thể ( 2n - 1) và nêu hậu quả biến đổi số lượng ở từng cặp NST.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng quan sát hình và phát hiện kiến thức, phát triển tư duy phân tích so sánh.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- ý thức học tập bộ môn.

- Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu khoa học.

II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh

+ GV: Tranh hình 23.1 và 23.2 sgk

+ HS: Nghiên cứu sgk

III. Hoạt động dạy và học

1. Ổn định tổ chức lớp

9A      9B

9C      9D

2. Kiểm tra bài cũ

? ĐB cấu trúc NST là gì? Cho VD? Nêu những nguyên nhân gây ĐB?

? Vì sao ĐB cấu trúc NST thường có hại?

GV bổ sung và nhấn mạnh: ĐB phá vỡ cấu trúc NST → thay đổi số lượng và cácg sắp xếp gen trên đó → gây rối loạn trong hoạt động cơ thể → gây bệnh tật thậm trí gây chết

VD: Mất 1 đoạn NST 21 ở người gây ung thư máu.

3. Bài mới

* Đặt vấn đề: Đột biến NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST : Hiện tượng dị bội thể. Xảy ra ở tất cả bộ NST: Hiện tượng đa bội thể.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1:

- GV kiểm tra kiến thức cũ:

? Nhiễm sắc thể tương đồng.

? Bộ NST lưỡng bội. Bộ NST đơn bội.

- GV y/c hs nghiên cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi:

? Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở những dạng nào.

- HS: Các dạng: 2n + 1 và 2n - 1

? Thế nào là hiện tượng dị bội thể.

- GV hoàn chỉnh kiến thức.

- GV phân tích thêm: Có thể có 1 số cặp NST thêm hoặc mất 1 NST. GV yêu cầu HS làm bài tập sgk ( T67):

- HS: QS hình đối với các quả từ II → XI với nhau và với quả I → rút ra nhận xét:

+ Kích thước: lớn ( VI), nhỏ ( V, XI)

+ Gai dài hơn: ( IX) ...........

- GV lưu ý cho hs --------->

I. Hiện tượng dị bội thể.

- Hiện tượng dị bội thể: Là đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó.

- Các dạng: 2n + 1, 2n – 1

- VD: Cà độc dược bộ NST bình thường :

2n = 24. Trong thực tế có 2n = 25 hoặc 2n = 23.( ĐB dị bội thể)

- Hiện tượng dị bội thể gây ra những biến đổi về hình thái, kích thước, hình dạng.....

Hoạt động 2:

- GV y/c hs qs hình 23.2 → nhận xét:

* Sự phân li cặp NST hình thành giao tử trong giảm phân.

? Trường hợp bình thường .(hs: mỗi gtử có 1 NST)

? Trường hợp bị rối loạn phân bào. ( hs: 1 gtử có 2 NST; 1 gtử không có NST nào.)

? Các gtử nói trên tham gia thụ tinh → hợp tử có số lượng NST ntn.(hs: htử có 3 NST hoặc có 1 NST của cặp tương đồng)

- GV treo tranh hình 23.2 gọi hs lên trình bàycơ chế phát sinh các thể dị bội.

- GV thông báo ở người tặng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 → gây bệnh đao.

? Nêu hậu quả hiện tượng dị bội thể.

II. Sự phát sinh thể dị bội.

* Cơ chế phát sinh thể dị bội:

 + Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân li → tạo thành 1 giao tử mang 2 NST và 1 giao tử không mang NST nào.

 + Qua thụ tinh tạo thành hợp tử : 2n + 1 hoặc 2n – 1 NST.

* Hậu quả: Gây biến đổi hình thái ( hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh NST ở người.

4. Củng cố & Luyện tập

- Gọi 1 hs đọc kết luận sgk.

- Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể ( 2n + 1)

- Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội.

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà

- Học bài theo câu hỏi sgk

- Sưu tầm tư liệu và mô tả 1 giống cây trồng đa bội.

- Đọc trước bài: Đột biến số lượng NST ( tiếp theo)

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 9 chuẩn khác: