X

Giáo án Sinh học 9 chuẩn

Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng


Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng

Link tải Giáo án Sinh học lớp 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- HS mô tả được TNo lai hai cặp tính trạng của Menđen, phân tích kết quả TNo.

- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen, giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.

2. Kĩ năng

Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và phân tích kết quả TNo

3. Thái độ

Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của Menđen.

II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh

GV: Tranh hình 4, bảng phụ ghi nội dung bảng 4 SGK.

HS: Tìm hiểu trước bài

III. Hoạt động dạy và học

1. Ổn định tổ chức lớp

9A :      9C :

9B :      9D :

2. Kiểm tra bài cũ

? Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?

? Tương quan trội lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?

? HS làm bài tập 3 Trang 13 SGK

GV chữa

Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng | Giáo án Sinh học 9 mới, chuẩn nhất

3. Bài mới

* Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu lai một cặp tính trạng. Vậy khi lai hai cặp tính trạng thì ở F2 có tỉ lệ như thế nào? Đó là vấn đề mà hôm nay chúng ta tìm hiểu.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1

- GV Y/C HS quan sát hình 4, tìm hiểu thông tin SGK.

? trình bày TNo của Menđen?

- HS: P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn

F1: 100% Vàng, trơn

F1 x F1: → F2 có 4 kiểu hình

HS các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4

- GV gọi HS đại diện nhóm, trả lời

I. Thí nghiệm của Menđen.

1. Thí nghiệm.

- Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản:

P: vàng trơn x xanh nhăn

F1: 100% vàng trơn

Cho F1 tự thụ phấn

F2 : thu được:

9 V-T; 3 V-N; 3 X-T; 1 X-N

Kiểu hình F2

Số hạt

TL kiểu hình

Tỉ lệ cặp tính trạng của F2

Vàng, trơn

Vàng, nhăn

Xanh, trơn

Xanh, nhăn

315

101

108

32

9

3

3

1

Giáo án Sinh học 9 Bài 4: Lai hai cặp tính trạng | Giáo án Sinh học 9 mới, chuẩn nhất

- Y/c 1h/s nhắc lại TNo từ kết quả bảng 4.

- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2.

- Y/C HS lấy VD:

Vàng, trơn = 3/4 vàng x 3/4 trơn = 9/16

- GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập với nhau → có tỉ lệ: (3 vàng: 1xanh) x (3trơn: 1nhăn) = 9 : 3 : 3 : 1 (HS cần vận dụng kiến thức mục 1 để giải thích tỉ lệ)

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu học tập

- HS trả lời, bổ sung

? Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau.

- HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

2.Quy luật phân li độc lập.2

- Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tưeơng phản di truyền độc lập với nhau thì F2có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ tính trạng hợp thành nó

Hoạt động 2:

- GV Y/C HS nghiên cứu lại kết quả TNo ở F2 cho biết:

? Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ.

- HS: 2 kiểu hình vàng, nhăn & xanh, trơn khác bố mẹ, chiếm tỉ lệ 6/16

- GV nhấn mạnh:

Khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của P.

* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.

II. Biến dị tổ hợp.

- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.

- Nguyên nhân: có sự phân li độc lập & tổ hợp lại các tính trạng làm xuất hiện lại các kiểu hình khác bố mẹ.

4. Củng cố & Luyện tập

? Phát biểu nội dung quy luật phân li

? Biến dị tổ hợp là gì. Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào.

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà

Học bài và làm các câu hỏi theo nội dung SGK

Đọc trước bài 5: Lai 2 cặp tính trạng (TT)

Kẻ bảng 5 vào vở bài tập

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 9 chuẩn khác: